Thông báo sâu bệnh tuần 32
Yên Lập - Tháng 8/2010

(Từ ngày 09/08/2010 đến ngày 15/08/2010)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :                           

1.Thời tiết :

- Nhiệt độ: Trung bình:  26-290C; Cao: 33 0C; Thấp: 220C.        

- Nhận xét khác: Trời đêm mưa, ngày nắng có mưa rào xen ké , thời tiết dịu mát, các loại cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :

- Lúa:  Vụ mùa ; Diện tích:   3510ha, trong đó:        

+ Tra mïa trung: Diện tích:  3429,4 ha ; Giống:   Lai & thuần    ; GĐST: Đẻ nhánh rộ - Làm đòng.

Thời gian gieo:   15-20/06/2010  Thời gian cấy:  20-26-30/06.

+ Trà muộn: Diện tích: 95ha ; giống thuần ; GĐST:  Đẻ nhánh  rộ.

Thời gian gieo mạ:            Thời gian cấy;  05-10/07/2010.

- Ngô: Diện tích:     204,5 ha ; Giống: Lai ; GĐST:  5-8lá- 10lá – trỗ.

- Rau: Vụ:Chiêm xuân; Diện tích:    ha, các loại; GĐST: Thu hoạch và trồng mới, phát triển thân lá.

- Lạc:  Din tÝch                    ha;  GĐST:   Cây con 3lá

- Chè: Diện tích: 1376      ha ; Giống: Lai + TDu  ; GĐST: Phát triển búp lưa tiếp theo      

- Cây đỗ tương : Diện tích:   19,3ha; Giống:   DT84,..         ; GĐST: 6-7lá      

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 1892    ha ; Giống: Keo + B.đàn   ; GĐST:

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:                   


BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI

Cây trồng

Diện tích (ha)

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa trung

3429,4

Sâu cuốn lá nhỏ

6,2

21

402,663

378,11

24,553

342,94

342,94

62

0

12

25

19

6

0

T3,4

Bọ xít dài

2,567

15

1028,82

392,045

353,557

283,217

636,775

636,775

0

TT

Chuột

1,3

12

919,992

318,387

601,605

566,435

566,435

0

Rầy các loại

106,367

360

49,105

49,105

24,553

24,553

120

6

24

45

33

12

0

T3,4

Bệnh khô vằn

3,8

25

427,215

367,493

59,723

35,17

35,17

48

23

20

5

0

0

0

C1,3

Lúa muộn

95

Sâu cuốn lá nhỏ

3,8

18

0

Bọ xít dài

1,5

8

19

9,5

9,5

9,5

9,5

0

Rầy các loại

41,7

175

0

Bệnh khô vằn

0,8

6

0

Ngô

204,5

Châu chấu

0,867

12

14,463

14,463

0

Bệnh khô vằn

0,9

10

19,262

19,262

0

Sâu đục thân, bắp

0,533

4

0

Chè

1376

Rầy xanh

1,567

8

236,481

236,481

65,524

65,524

0

Bọ cánh tơ

0,967

8

104,242

104,242

0

Bọ xít muỗi

1,367

10

170,958

105,434

65,524

98,881

98,881

0

Nhện đỏ

0,5

4

0

Cây lâm nghiệp

1892

Sâu cuốn lá

1,167

8

54,307

54,307

0


III. NHẬN XÉT :

* Tình hình sinh vật gây hại :          

- Trên lúa mùa trung: + Có BXD, Sâu CLN, RCL, Bệnh khô vằn, chuột gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. SĐT đã suất hiện ổ trứng 0,03ổ/m2. Ngoài ra có châu chấu, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.

- Trên trà lúa mùa muộn: Có BXD gây hại từ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra có SCLN, Bệnh khô vằn, bọ trĩ, sâu đục thân gây hại rải rác.

- Trên ngô: có bệnh khô vằn, SĐT gây hại  nhẹ rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, BCT, BXM gây hại nhẹ. Ngoai ra nhện đỏ gây hại rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp có sâu ăn lá, bệnh khô cành gây hại nhẹ rải rác.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có những cảnh báo kịp thời.

- Trên lúa: Khi mật độ sâu  >20 C/m2 (giai đoạn làm đòng) cần sử dụng các loại thuốc: Regent 800WG, Rigell 800WG, 50SC, Finico 800WG, Aremec 36EC,… Hỗn hợp với thuốc ENOMIL để tăng dộ bán dính và hiệu quả cao. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì của nhà sản xuất.

+ Đối với rầy: Khi mật độ > 1000c/m2 cần dùng các loại thuốc đặc hiệu như: Actara 25 WG, Admire 050 EC, Midan 10 WP,…nếu mật độ rầy cao hỗn hợp với thuốc tiếp xúc như Trebon 10 EC, Bassa 50 EC,…để nâng cao hiệu quả.

+ Bệnh khô vằn sử dụng thuốc Anvil 5 SC, Levil 5 SC, Valydacin 5 L, Till-super 300 ND,…

- Trên chè: Sâu bệnh gây hại > 10%sử dụng các loại thuốc có trong danh mục như; Bulldock 25EC, Monister 40EC, Aremec 36 EC.... phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì

- Diệt chuột bằng mọi biện pháp thủ công; Sử dụng các loại bả; Ưu tiên bả sinh học, bả RAT-K,…

Người tập hợp:

Lương Trung Sơn

TRẠM TRƯỞNG

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...