Thông báo sâu bệnh ký 35
Yên Lập - Tháng 8/2012

(Từ ngày 27/08/2012 đến ngày 02/09/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:  28-29 độ   Cao: 34 độ Thấp: 24 độ.

Độ ẩm trung bình: 75 Cao: 85  Thấp: 70

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

  Nhận xét khác: Mây thay đổi. Đêm không mưa, ngày trời nắng.Gió nhẹ.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung. Diện tích:  3500 ha. Đứng cái - làm đòng - Trỗ.

- Ngô;  384 ha. GĐST  8-10 lá

- Rau xanh. Diện tích 231,4 ha. giống Rau các loại, sinh trưởng: Cây con - Phát triển thân lá.

- Chè: Diện tích 1700ha. Giống  Trung du, PH 11,... Sinh trưởng phát triển bình thường.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường..

  II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung –  Cuối đẻ

Sâu cuốn lá nhỏ

1.467

14.00

N,TT

Bệnh khô vằn

6.193

22.70

C1

Rầy các loại

492.033

2572.00

T5,TT

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2.267

19.00

Bọ xít dài

0.353

3.00

TT

Chè -

phát triển lứa búp

tiếp theo

Bệnh đốm nâu

2.233

6.00

Bệnh đốm xám

3.133

6.00

Bệnh thối búp

1.633

4.00

Bọ xít muỗi

3.667

8.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa lai.

Làm đòng - trỗ

46

0

0

0

13

25

0

8

1.467

14.00

Bệnh khô vằn

215

147

0

68

0

9

15

6.193

22.70

Rầy các loại

690

244

0

0

0

446

492.033

2572.00

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2.267

19.00

Bọ xít dài

0.353

3.00

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triến lứa tiếp theo

2.233

6.00

Bệnh đốm xám

3.133

6.00

Bệnh thối búp

1.633

4.00

Bọ xít muỗi

3.667

8.00


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  TB

Nặng

Mất trắng

Trên lúa

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa lai. Làm đòng - trỗ

1-2

14.00

257.844

257.844

-

Rộng

2

Bệnh khô vằn

6-7

22.70

902.456

902.456

-

Rộng

3

Rầy các loại

400-500

2572.00

747.749

747.749

-

Rộng

4

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2-3

19.00

515.689

515.689

+

Rộng

5

Bọ xít dài

0-1

3.00

257.844

257.844

+

Rộng

Trên chè

1

Bệnh đốm nâu

Phát triển búp lứa búp tiếp theo

2-3

6.00

170.00

170.00

-

Rộng

2

Bệnh đốm xám

3-4

6.00

388.356

388.356

-

Rộng

3

Bệnh thối búp

1-23

4.00

-

Rộng

4

Bọ xít muỗi

3-4

8.00

558.356

558.356

-

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

 1. Tình hình dịch hại: Hiện nay trên đồng ruộng sâu bệnh gây hại từ nhẹ  đến trung bình, cụ thể như sau:

* Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ xít dài, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý vàng lá gây hại nhẹ đến trung bình.

          Ngoài ra có sâu đục thân, chuột, bệnh đốm nâu, đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.

* Trên ngô: Có sâu đục thân, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

* Trên chè: Có bọ xít muỗi, đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa:  Các đối tượng sâu bệnh tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.

-Trên chè: Các đối tượng sâu bệnh tiếp tục gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi đồng ruộng phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

+ Đối với lúa: Khi mật độ sâu cuốn lá lên tới 20 con/m2,  sâu đục thân gây hại 10% dảnh héo cần phòng trừ bằng các loại thuốc như: Finico 800 WG, Regent 800 WG, Rigell 800 WG, 50 SC, Aremex 36 EC, Sherpatin 36 EC,…phun kỹ.

Khi mật độ rầy các loại lên >1500 con/m2 phun bằng các loại thuốc Actara 25WG, Admire 050EC, Midan 10WP, Sectoc 10WP, Moprire 20WP,.... phun kỹ.  Khi mật độ cao có thể kết hợp với một trong các loại thuốc như: Bassa 50EC, Wusso 550EC,...

Đối với bệnh khô vằn khi bệnh phát triển lên tới 20% dảnh hại cần phòng trừ bằng các loại thuốc như: Till-super 300 EC, Anvill 5 SC, Lervil 50 SC, Cavil 50 WP hoặc các loại thuốc có chứa hoạt chất Valydacin A để phun.

+ Trên chè: Khi tỷ lệ hại >10 %. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè  sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuôc hoá học như:  Admire 050EC, Midan 10WP, Actara 25WG, Aremec 18EC, Confidor 100SL, Altivi 0.3EC, Silsau 10WP…Để phòng trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ. Dùng thuốc TP - Zep 18EC,  Stifano 5,5Sl,... để phun bệnh phồng lá và bệnh đốm nâu....

Người tập hợp

Lương Trung Sơn

Ngày 28   tháng 8  năm 2012

TRẠM TRƯỞNG

(đã ký)

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...