Thông báo sâu bệnh kỳ 32
Yên Lập - Tháng 8/2012

(Từ ngày 06/08/2012 đến ngày 12/08/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:  28-29 độ   Cao: 34 độ Thấp: 24 độ.

Độ ẩm trung bình: 75 Cao: 85  Thấp: 70

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

  Nhận xét khác: Mây thay đổi. Đêm không mưa, ngày trời nắng.Gió nhẹ.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung. Diện tích:  3500 ha. Cuối đẻ.

- Ngô;  150ha. GĐST 6-7 lá

- Rau xanh. Diện tích 241,8ha. giống Rau các loại, sinh trưởng: Cây con - Phát triển thân lá.

- Chè: Diện tích 1700ha. Giống  Trung du, PH 11,... Sinh trưởng phát triển bình thường.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường..

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung –  Cuối đẻ

Chuột

0.177

3.20

Sâu cuốn lá nhỏ

19.00

44.00

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.957

7.00

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

20.70

60.00

Sâu đục thân

0.333

5.00

Bệnh khô vằn

2.583

12.30

C1

Rầy các loại

237.80

1020.00

T1,2

Rầy các loại (trứng)

2.333

70.00

Chè -

phát triển lứa búp

tiếp theo

Bệnh đốm nâu

2.833

6.00

Bệnh đốm xám

2.733

6.00

Bọ cánh tơ

1.40

4.00

Bọ xít muỗi

3.933

7.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Chuột

Lúa lai.

Cuối đẻ

0.177

3.20

Sâu cuốn lá nhỏ

270

156

74

15

0

25

0

19.00

44.00

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.957

7.00

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

20.70

60.00

Sâu đục thân

0.333

5.00

Bệnh khô vằn

2.583

12.30

Rầy các loại

237.80

1020.00

Rầy các loại (trứng)

2.333

70.00

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triến lứa tiếp theo

2.833

6.00

Bệnh đốm xám

2.733

6.00

Bọ cánh tơ

1.40

4.00

Bọ xít muỗi

3.933

7.00


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  TB

Nặng

Mất trắng

Trên lúa

1

Chuột

Lúa lai. Cuối đẻ

0.177

3.20

128.922

128.922

-

Rộng

2

Sâu cuốn lá nhỏ

19.00

44.00

3137

3008

129

-

Rộng

3

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.957

7.00

-

Rộng

4

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

20.70

60.00

-

Rộng

Sâu đục thân

0.333

5.00

232.06

232.06

+

Rộng

Bệnh khô vằn

2.583

12.30

244.952

244.952

-

Rộng

Rầy các loại

237.80

1020.00

489.905

489.905

-

Rộng

Rầy các loại (trứng)

2.333

70.00

-

Rộng

Trên chè

1

Bệnh đốm nâu

Phát triển búp lứa búp tiếp theo

2.833

6.00

382.311

382.311

-

Rộng

2

Bệnh đốm xám

2.733

6.00

297.689

297.689

-

Rộng

4

Bọ cánh tơ

1.40

4.00

-

Rộng

5

Bọ xít muỗi

3.933

7.00

637.689

637.689

-

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

 1. Tình hình dịch hại: Hiện nay trên đồng ruộng sâu bệnh gây hại từ nhẹ  đến trung bình, cụ thể như sau:

* Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, rầy các loại, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm nâu, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên ngô: Có sâu đục thân, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

* Trên chè: Có bọ xít muỗi, đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ gây hại nhẹ . Ngoài ra có rầy xanh, bệnh phồng lá gây hại nhẹ rải rác.

Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa:  Sâu cuốn lá tiếp tục nở - gia tăng mật độ gây hại nhẹ đến trung bình; cục bộ hại nặng. Sâu đục thân, rầy các loại, chuột, bệnh khô vằn, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ đến trung bình.

-Trên chè: Các đối tượng sâu bệnh tiếp tục gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi đồng ruộng phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

+ Đối với lúa: Khi mật độ sâu cuốn lá lên tới 20 con/m2,  sâu đục thân gây hại 10% dảnh héo cần phòng trừ bằng các loại thuốc như: Finico 800 WG, Regent 800 WG, Rigell 800 WG, 50 SC, Aremex 36 EC, Sherpatin 36 EC,…phun kỹ.

Khi mật độ rầy các loại lên >1500 con/m2 phun bằng các loại thuốc Actara 25WG, Admire 050EC, Midan 10WP, Sectoc 10WP, Moprire 20WP,.... phun kỹ.  Khi mật độ cao có thể kết hợp với một trong các loại thuốc như: Bassa 50EC, Wusso 550EC,...

Đối với bệnh khô vằn khi bệnh phát triển lên tới 20% dảnh hại cần phòng trừ bằng các loại thuốc như: Till-super 300 EC, Anvill 5 SC, Lervil 50 SC, Cavil 50 WP hoặc các loại thuốc có chứa hoạt chất Valydacin A để phun.

+ Trên chè: Khi tỷ lệ hại >10 %. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè  sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuôc hoá học như:  Admire 050EC, Midan 10WP, Actara 25WG, Aremec 18EC, Confidor 100SL, Altivi 0.3EC, Silsau 10WP…Để phòng trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ. Dùng thuốc TP - Zep 18EC,  Stifano 5,5Sl,... để phun bệnh phồng lá và bệnh đốm nâu....

Người tập hợp

Lương Trung Sơn

Ngày 07  tháng 8  năm 2012

TRẠM TRƯỞNG

(đã ký)

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...