Thông báo sâu bệnh kỳ 30
Yên Lập - Tháng 7/2012

(Từ ngày 23/07/2012 đến ngày 29/07/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:  30 độ   Cao: 36 độ Thấp: 26 độ.

Độ ẩm trung bình: 75 Cao: 85  Thấp: 70

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

  Nhận xét khác: Mây thay đổi. Đêm không mưa, ngày trời nắng.Gió nhẹ.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung. Diện tích:  3500 ha. Đẻ nhánh rộ

- Ngô;  150ha. GĐST 4-6 lá

- Rau xanh. Diện tích 241,8ha. giống ……… sinh trưởng: Cây con - Phát triển thân lá.

- Chè: Diện tích 1700ha. Giống  Trung du, PH 11,... Sinh trưởng phát triển bình thường.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường..

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung –  đẻ nhánh rộ

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

4,92

26

Sâu cuốn lá nhỏ

15,75

35

T5

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,01

0,3

Sâu đục thân

0,89

10,7

T4

Chuột

0,313

9,4

Rầy các loại

84,85

434

Chè -

phát triển lứa búp

tiếp theo

Bệnh đốm nâu

3,833

8

Bệnh đốm xám

3,233

8

Bọ cánh tơ

1,6

4

Bọ xít muỗi

4,4

8

Rầy xanh

1,133

7

Bệnh đốm nâu

3,833

8


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Lúa lai.

 Đẻ nhánh rộ

0

4,92

26

Sâu cuốn lá nhỏ

146

0

5

24

30

85

0

2

T5

15,75

35

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0

0,01

0,3

Sâu đục thân

0

T4

0,89

10,7

Chuột

0,313

9,4

Rầy các loại

84,85

434

Bệnh đốm nâu

Phát triến lứa tiếp theo

3,833

8

Bệnh đốm xám

3,233

8

Bọ cánh tơ

1,6

4

Bọ xít muỗi

4,4

8

Rầy xanh

1,133

7


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  TB

Nặng

Mất trắng

Trên lúa

1

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Lúa lai. Hồi xanh – đẻ nhánh

4-5

26

556.028

556.028

-

Rộng

2

Sâu cuốn lá nhỏ

15-16

35

364.894

364.894

-

Rộng

3

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0-1

0,3

-

Rộng

4

Sâu đục thân

0-1

10,7

364.894

364.894

-

Rộng

5

Chuột

0-1

9,4

106.738

106.738

-

Hẹp

6

Rầy các loại

80-85

434

-

Rộng

Trên chè

1

Bệnh đốm nâu

Phát triển búp lứa búp tiếp theo

3-4

8

527.378

527.378

-

Rộng

2

Bệnh đốm xám

3-4

8

540.978

540.978

-

Rộng

4

Bọ cánh tơ

1-2

4

-

Rộng

5

Bọ xít muỗi

4-5

8

946.711

946.711

-

Rộng

6

Rầy xanh

1-2

7

238.00

238.00

-

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

 1. Tình hình dịch hại: Hiện nay trên đồng ruộng sâu bệnh gây hại từ nhẹ  đến trung bình, cụ thể như sau:

* Trên lúa: Bệnh sinh lí, sâu đục thân gây hại từ nhẹ đến trung bình. Chuột, cuốn lá nhỏ, rầy các loại  gây hại nhẹ.

* Trên chè: Có rầy xanh, bọ xít muỗi, đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình. Bọ cánh tơ gây hại rải rác

Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa:  Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại từ nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại nhẹ, rải rác.

-Trên chè: Các đối tượng sâu bệnh tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình.

2. Biện pháp xử lý:

          Thường xuyên kiểm tra, theo dõi đồng ruộng phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

+ Đối với lúa:

-         Khi mật độ sâu cuốn lá lên tới 50 con/m2 , sâu đục thân gây hại 10% dảnh héo cần phòng trừ bằng các loại thuốc như: Finico 800 WG, Regent 800 WG, Rigell 800 WG, 50 SC, Aremex 36 EC, Sherpatin 36 EC,…phun kỹ. .

-        Tiến hành làm cỏ sục bùn để cây lúa sinh trưởng phát triển mạnh, đồng thời hạn chế bệnh sinh lý phát triển trên diện rộng.

+ Trên chè: Khi tỷ lệ hại >10 %. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè  sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuôc hoá học như:  Admire 050EC, Midan 10WP, Actara 25WG, Aremec 18EC, Confidor 100SL, Altivi 0.3EC, Silsau 10WP…Để phòng trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ. Dùng thuốc TP - Zep 18EC,  Stifano 5,5Sl,... để phun bệnh phồng lá và bệnh đốm nâu....

Người tập hợp

Lương Trung Sơn

Ngày 24  tháng 7  năm 2012

TRẠM TRƯỞNG

(đã ký)

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...