I. Tình hình sâu bệnh từ ngày 10 đến 20 tháng 8 năm 2012 và dự báo tình hình sâu bệnh 10 ngày tới (từ 20/8 đến 30/8/2012):
1. Rầy các loại:
a. Hiện tại: Rầy non đang ở tuổi 4, 5 gây hại nhẹ đến trung bình, với mật độ từ trung bình từ 300 - 400 con/m2, cao 1000 - 1200 con/m2, cục bộ >2000 con/m2 (Phúc Khánh, Đồng Thịnh, Mỹ Lương, Lương Sơn, Xuân Viên, Xuân Thủy,..). Diện tích nhiễm nhẹ 945ha. Diện tích phòng trừ 300ha.
b, Dự báo trong thời gian tới: Trong thời gian tới rầy trưởng thành và đẻ trứng với mật độ trứng trung bình 150 - 250 ổ/m2, cao 400 - 500 ổ/m2, cục bộ > 600 ổ/m2 (ở các xã nêu trên hết sức chú ý). Dự báo rầy non nở rộ từ 2/9 trở đi và gây hại từ nhẹ - trung bình đến hại nặng, cục bộ rất nặng.
2. Sâu cuốn lá:
a, Hiện tại: Sâu cuốn lá phát dục chủ yếu ở tuổi 4, 5 với mật độ trung bình 8 - 10 con/m2, cục bộ 20 - 30 con/m2, (Trung Sơn, Mỹ Lung, Ngọc Lập, Lương Sơn,...). Diện tích nhiễm hiện tại 760 ha, chủ yếu là diện tích nhiễm nhẹ. Diện tích đã phòng trừ sâu cuốn lá lứa 5 là 1650ha, trong đó phun lần 2 là 250ha.
b, Dự báo trong thời gian tới: Sâu tuổi 4, tuổi 5 phát triển thành nhộng - trưởng thành và di chuyển đẻ trứng trên ruộng chưa trỗ, với mật độ trứng trung bình 15 - 20 quả/m2, cao 30 - 40 quả/m2, cục bộ > 60 quả/m2. Dự kiến sâu non nở rộ từ 3 - 4/9/2012 trở đi (các xã sau đây hết sức chú ý: Trung Sơn, Ngọc Đồng, Ngọc Lập, Lương Sơn,...)
3. Sâu đục thân:
a, Hiện tại:Sâu đục thân gây hại nhẹ tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 - 1%, cao 2 - 3 %, phát dục chủ yếu tuổi 3, 4.
b, Dự báo trong thời gian tới: Sâu đục thân sẽ tiếp tục gây dảnh héo, sâu phát triển lên tuổi 5 và trưởng thành, mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình. Các xã chú ý như Mỹ Lung, Mỹ Lương, Đồng Thịnh, Xuân Viên, Thượng Long....
4. Bệnh khô vằn:
a, Hiện tại: Phát sinh và gây hại ở hầu hết các xã. Tỷ lệ dảnh hại trung bình từ 6 - 8%, nơi cao từ 15 - 20%, cục bộ ổ ở những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm, tỷ lệ dảnh hại > 30%.
b, Dự báo trong thời gian tới: Lúa phát triển làm đòng cùng với điều kiện thời tiết bất lợi mưa, nắng xe kẽ thời tiết âm u tạo điều kiện cho bệnh khô vằn phát triển và gây hại mạnh. Với tỷ lệ dảnh hại trung bình từ 8 - 10%, cao 20 -30%, cục bộ > 40%.
5. Bọ xít dài:
Hiện đang tích lũy và gia tăng ở chân ruộng lúa đã và đang trỗ với mật độ trung bình 3 - 4 con/m2, cao 6 - 8 con/m2.
* Ngoài ra: Có bệnh sinh lý (vàng lá),chuột,châu chấu, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình.
II. Biện pháp phòng trừ:
2.1. Rầy các loại:
* Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ >1500 con/m2 phun bằng các loại thuốc Actara 25WG; Admire 050EC; Rockest 555EC; Midan 10WP, Sectoc 10WP; Moprire 20WP, Calira 555WP.... phun kỹ. Khi mật độ cao có thể kết hợp với Bassa 50EC, Wusso 550EC,...
2.2. Sâu cuốn lá:
* Biện pháp phòng trừ: Ruộng có mật độ sâu non >20 con/m2 trở lên. Sử dụng thuốc: Regent 800WG; Calitox 75EC; Rigell 800WG; 50SC; Reagt 800WG; Rambo 800WG; Finico 800WG; Thasodan 600EC; Tango 800WG, 50SC; Padan 95SP, .... hỗn hợp với một trong các loại thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Pertox 5EC,..... phun kỹ. Thời gian này phun sâu cuốn lá cũng phòng trừ luôn sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài hại lúa.
Thời gian phun thuốc tốt nhất từ ngày 03 - 10/9/2012.
2.3. Bọ xít dài: Ruộng có mật độ > 6 con/m2. Dùng các loại thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Pertox 5EC, Địch bách trùng 90SP..... Phun sáng sớm chiều mát.
2.4. Bệnh khô vằn
* Biện pháp phòng trừ: Khi bệnh phát triển lên tới 20% dảnh hại cần phòng trừ bằng các loại thuốc như: Till - super 300 EC, Anvill 5 SC, Lervil 100 SC, Cavil 50 WP....phun kỹ.
* Ngoài ra cần phòng trừ, chuột hại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn…khi đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
* Chú ý: Tất cả các loại thuốc nêu trên đều pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất.
Nơi nhận:
- TTHU-HĐND (B/c)
- CT, PTC, CCBVTV (B/c)
- BCĐ –SX
- UBND xã +Tổ KN
- Lưu
|
TRƯỞNG TRẠM
(đã ký)
Phùng Hữu Quý
|