CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số:
21/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
24 tháng 5 năm 2016
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 23/5 đến ngày 29/5/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao:
350C. Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80%,
Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đêm và ngày rải rác có mưa,
trời âm u. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 1.999,9 ha; GĐST: Phơi màu, ngậm
sữa - chắc xanh.
- Ngô: Diện tích:
550 ha; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – đóng bắp.
- Chè: Diện tích: 1.614
ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: Phơi màu, ngậm sữa – chắc
xanh
|
Rầy các loại
|
101,2
|
560
|
TT, T1, T2
|
Trứng rầy các loại
|
5,13
|
35
|
|
Bọ xít dài
|
0,42
|
3,0
|
|
Bệnh khô vằn
|
3,46
|
15
|
C1 – C3
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1,31
|
8,6
|
|
|
|
|
|
Ngô: Trỗ cờ, phun râu – đóng bắp.
|
Bệnh khô vằn
|
1,69
|
10
|
|
Rệp cờ
|
2,0
|
8,0
|
|
Sâu cắn lá
|
0,07
|
1,0
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
1,33
|
6,7
|
|
Chuột
|
0,08
|
2,3
|
|
Chè: Phát triển búp
|
Bệnh đốm nâu
|
1,2
|
4,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
0,67
|
2,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
3,73
|
10
|
|
Bọ xít muỗi
|
2,93
|
8,0
|
|
Nhện đỏ
|
4,53
|
10
|
|
Rầy xanh
|
4,0
|
8,0
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN
CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy
các loại
|
Lúa xuân muộn: Phơi màu, ngậm sữa – chắc xanh
|
271
|
100
|
58
|
10
|
8
|
15
|
|
|
80
|
101,2
|
560
|
|
|
|
|
|
|
Trứng
rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,13
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,42
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
55
|
35
|
|
20
|
|
|
|
|
|
3,46
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,31
|
8,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: Trỗ cờ, phun
râu – đóng bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,69
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cắn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,07
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,33
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,08
|
2,3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,73
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,93
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,53
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 23/5 đến ngày 29/5/2016)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung
bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy
các loại
|
Lúa xuân muộn: Phơi màu, ngậm sữa – chắc xanh
|
70 -140
|
560
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trứng
rầy các loại
|
5 - 10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ
xít dài
|
0,2 -1
|
3,0
|
44,3
|
44,3
|
|
|
+ 44,3
|
|
|
4
|
Bệnh
khô vằn
|
2,4 – 5,6
|
15
|
119,3
|
119,3
|
|
|
+ 81,1
|
|
|
5
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
1 - 5
|
8,6
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: Trỗ cờ, phun
râu – đóng bắp
|
1 – 3
|
10
|
24,9
|
24,9
|
|
|
+ 24,9
|
|
|
7
|
Rệp
cờ
|
1 - 3
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu
cắn lá
|
0 -1
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sâu
đục thân, bắp
|
1 – 3,3
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chuột
|
0 - 1
|
2,3
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: Phát triển
búp
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bệnh
đốm xám
|
1 – 2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bọ
cánh tơ
|
2 - 6
|
10
|
322,8
|
322,8
|
|
|
+ 322,8
|
|
|
14
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
8,0
|
316,1
|
316,1
|
|
|
+ 316,1
|
|
|
15
|
Nhện
đỏ
|
4 – 6
|
10
|
|
|
|
|
- 232
|
|
|
16
|
Rầy xanh
|
2 - 6
|
8,0
|
432,1
|
432,1
|
|
|
+ 432,1
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại gây hại nhẹ, phát dục chủ
yếu rầy trưởng thành và rầy tuổi 1, 2. +
Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ trên các trà lúa. Diện tích nhiễm 119,3 ha.
+ Bệnh vàng lá sinh lý: Gây hại nhẹ.
+ Bọ xít dài: Xuất hiện và gây hại nhẹ.
Diện tích nhiễm 44,3 ha.
+ Chuột: Gây hại nhẹ, tập trung tại các
ruộng ven đồi, gần khu nghĩa trang,...
-
Trên ngô:
+ Bệnh khô vằn gây
hại nhẹ. Diện tích nhiễm 24,9 ha.
+ Sâu cắn lá, sâu đục
thân, bắp, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ hại nhẹ, diện tích nhiễm 322,8
ha.
+ Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 432,1
ha.
+ Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm
316,1 ha.
+ Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám
gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát
hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa:
+ Rầy các loại: Rầy tiếp tục gây hại trên
các trà lúa, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Bọ xít dài: Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại các ruộng ven kênh mương,
gần nghĩa trang, ven đồi, ...
+ Ngoài
ra: sâu đục thân, bọ xít đen, châu chấu, ... gây hại rải rác.
- Trên
ngô: Bệnh khô vằn, Sâu cắn lá, sâu đục thân, bắp, rệp cờ, bệnh đốm lá gây hại
nhẹ, chuột hại cục bộ.
- Trên
chè: Bọ cánh tơ và nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy
xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: Khi phát hiện
ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40
con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585
EC, Nibas 50 EC, Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC, ...), pha và phun theo hướng
dẫn trên vỏ bao bì.
+ Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng
lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ
bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối tượng như: Chuột, sâu đục
thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu./.
- Trên ngô: Tập
trung chăm sóc và chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun
theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời
gian cách ly thuốc khi phun.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|