Thông báo sâu bệnh kỳ 20
Thanh Thủy - Tháng 5/2016

(Từ ngày 09/05/2016 đến ngày 15/05/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH THUỶ


Số: 24/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thanh Thuỷ, ngày 10  tháng 5 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 tháng 5  năm 2016 đến ngày 15 tháng 5 năm 2016)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 28-30 0C; Cao 32-35 0C; Thấp: 26-27 0C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong tuần, đêm và sáng có lúc có mưa, ngày trời nắng nóng. Thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa trung: Diện tích: 1850 ha; GĐST: Chín sữa - Chín sáp

* Lúa muộn: Diện tích: 660 ha; GĐST: Trỗ bông – Chín sữa

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung  (Chín sữa - Chín sáp)

Bệnh khô vằn

5.7

40

C1,C3,5

Rầy các loại

230

1500

T3,4,TT

Rầy các loại (trứng)

38.7

200

Bọ xít dài

0.3

2

Non, TT

Lúa muộn ( trỗ bông – Chín sữa)

Bệnh khô vằn

2.8

17.1

C1,3

Rầy các loại

80

400

T3,4,TT

Rầy các loại (trứng)

17.6

80

Bọ xít dài

0.3

2.0


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Lúa trung  (Chín sữa - Chín sáp)

Bệnh khô vằn

78

35

27

16

5.7

40

Rầy các loại

195

11

32

57

46

21

28

230

1500

Rầy các loại (trứng)

38.7

200

Lúa muộn (trỗ bông – chín sữa)

Bệnh khô vằn

55

28

18

9

2.7

17.1

Rầy các loại

104

8

12

27

29

11

17

80

400

Rầy các loại (trứng)

17.6

80


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung  (chín sữa – chín sáp)

9-15

40

370

185(nhẹ)

131(TB)

53

185

Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo yên, Đào Xá, Thạch Đồng

2

Rầy các loại

200-300

1500

235.7

185(nhẹ)

50(TB)

50

Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên, Đào Xá

3

Rầy các loại (trứng)

24-40

200

Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên, Đào Xá

4

5

.

6

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn (trỗ bông-chín sữa)

7-10

21.1

66

66

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

2

Rầy các loại

80-120

400

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

3

Rầy các loại (trứng)

24-40

80

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

4

5

V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn xuất hiện và lây lan gây hại trên cả hai trà lúa, trên các ruộng xanh tốt rậm rạp; mức độ hại nhẹ - trung bình. Tổng diện tích nhiễm trên cả 02 trà lúa: 436 ha. Trong đó nhiễm nhẹ: 251ha, TB: 131ha, nặng 53 ha. Tổng diện tích đã phòng trừ 185 ha.

- Rầy các loại gây hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng (Đào Xá). Tổng diện tích nhiễm: 235.7 ha, trong đó nhiễm nhẹ : 185 ha, TB: 50.7 ha. Diện tích đã phòng trừ: 50.7 ha

- Bọ xít dài hại rải rác trên những ruộng lúa đang giai đoạn trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa, tập trung hại trên những ruộng ven đồi gò.

- Bệnh bạc lá xuất hiện gây hại theo chòm, ổ tại xã Thạch Đồng, diện tích 03 sào (dạng ổ), đã xử lý.

.

2. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa:

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những diện tích sâu trũng

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ - trung bình,  cục bộ hại nặng trên những ruộng không được phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện gây hại rải rác- nhẹ.

- Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt... hại rải rác.

3. Biện pháp xử lý:

* Bệnh khô vằn:

Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Theo dõi rầy các loại gây hại nhẹ trên cả hai trà.

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Rầy các loại:

Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thu gom và tiêu hủy triệt để bao bì thuốc sau sử dụng.

Giai đoạn lúa đòng già đến chín sữa, sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví dụ: Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP...);

Giai đoạn chín sáp trở đi, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC,...);

Người tập hợp

Hà Bích Ngọc

TRẠM TRƯỞNG

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...