Thông báo sâu bệnh kỳ 19
Thanh Thủy - Tháng 5/2016

(Từ ngày 02/05/2016 đến ngày 08/05/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH THUỶ

Số: 22/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thanh Thuỷ, ngày 04  tháng 5 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 5  năm 2016 đến ngày 08 tháng 5 năm 2016)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 27-29 0C; Cao 30-32 0C; Thấp: 24 - 25 0C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong tuần, đêm và sáng có lúc có mưa, ngày trời nắng ấm. Thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa trung: Diện tích: 1850 ha; GĐST: Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa

* Lúa muộn: Diện tích: 660 ha; GĐST: Đòng già – trỗ bông

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung  (Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa)

Bệnh khô vằn

5.3

25.6

C1,C3

Rầy các loại

61.3

240

T2,3,TT

Rầy các loại (trứng)

48.8

200

Bọ xít dài

0.23

2.0

Non, TT

Lúa muộn (Đòng già – trỗ bông)

)

Bệnh khô vằn

1.99

12.2

C1,3

Rầy các loại

24

80

T2,3,TT

Rầy các loại (trứng)

11.2

56

Chuột

0.24

2.4


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Lúa trung  (Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa)

Bệnh khô vằn

236

128

82

26

5.3

25.6

Rầy các loại

194

19

58

62

21

8

26

61.3

240

Rầy các loại (trứng)

48.8

200

Lúa muộn (Đòng già – trỗ bông)

Bệnh khô vằn

172

93

64

13

1.99

12.2

Rầy các loại

106

8

37

22

11

9

19

24

80

Rầy các loại (trứng)

11.2

56


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung  (Trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa)

6-9

25.6

370

288.8 (nhẹ)

81.2 (TB)

Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo yên, Đoan Hạ

2

Rầy các loại

40-56

240

Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên

3

Rầy các loại (trứng)

40-80

200

Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên

4

Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên, Đào Xá

5

.

6

1

Chuột

Lúa muộn (Đòng già – trỗ bông)

2.4

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

2

Bệnh khô vằn

5-6

12.2

66

66 (nhẹ)

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

3

Rầy các loại

16-24

80

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

4

Rầy các loại (trứng)

16-24

56

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

5

V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn xuất hiện và lây lan gây hại trên cả hai trà lúa, trên các ruộng xanh tốt rậm rạp; mức độ hại nhẹ - trung bình.

- Rầy các loại bắt đầu xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác.

- Chuột  phát sinh và gây hại cục bộ trên trà lúa xuân muộn, trên những ruộng ven khu trang trại chăn nuôi.

- Bọ xít dài hại rải rác trên những ruộng lúa đang giai đoạn trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa, tập trung hại trên những ruộng ven đồi gò.

.

2. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa:  

- Đề phòng bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục phát sinh gây hại, gây hại bông bạc trên trà trung. Mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình - nặng nếu không được phun thuốc phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ - trung bình,  cục bộ hại nặng trên những ruộng không được phòng trừ kịp thời.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại nhẹ trên những diện tích sâu trũng.

- Chuột tiếp tục gây hại trên trà xuân muộn, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang, ven trang trại chăn nuôi;

- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, ... hại nhẹ.

3. Biện pháp xử lý:

* Bệnh đạo ôn:

Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Katana 20SC, Sako 25WP, Funhat 40WP, Fu-army 30WP, , Sieubem 777WP, ... ), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá; khi lúa vào giai đoạn trỗ bông, những ruộng đã bị đạo ôn lá cần phun phòng đạo ôn cổ bông, nếu thời tiết âm u và có ẩm độ cao.

* Bệnh khô vằn:

Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Theo dõi rầy các loại gây hại nhẹ trên cả hai trà.

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Rầy các loại:

Khi phát hiện ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC, ...) pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

Người tập hợp

Hà Bích Ngọc

TRẠM TRƯỞNG

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...