Thông báo sâu bệnh kỳ 13
Thanh Sơn - Tháng 3/2017

(Từ ngày 27/03/2017 đến ngày 02/04/2017)

                      TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN

Số: 12/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27 tháng 3 đến ngày 2 tháng 4  năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 23-240C; Cao: 26-280C; Thấp: 19-210C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

  Nhận xét khác: Trong tuần trời rét, có mưa rào nhẹ cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa xuân: Diện tích: 3322 ha; GĐST: Đứng cái – làm đòng.

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:  Nảy búp – phát triển búp.

+ Cây ngô xuân: Diện tích: 760 ha. GĐST: 8-9 lá

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…



III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân

Bệnh khô vằn

0.58

11.5

C1

Bệnh đạo ôn lá

0.333

5

C1

Chuột

0.207

4.9

Sâu đục thân

0.043

1.3

Chè

Bọ xít muỗi

1.733

6

C1

Nhện đỏ

0.4

4

Rầy xanh

1.867

10

C1

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bệnh Khô vằn

Lúa xuân

14

114

0.58

11.5

Bệnh đạo ôn lá

23

222

1

0.333

5

Chuột

0

0.207

4.9

Sâu đục thân

0

0.043

1.3

Bọ xít muỗi

Chè

36

136

1.733

6

Nhện đỏ

0

2

0.4

4

Rầy xanh

38

238

1.867

10

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ  SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 27 tháng  3  đến ngày 2 tháng 4 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

Lúa

0.58

11.5

141.697

141.697

R

1

Bệnh đạo ôn lá

0.333

5

190.503

190.503

 190.503

H

2

Chuột

0.207

4.9

114.145

114.145

 114.145

H

3

Sâu đục thân

0.043

1.3

H

4

Bọ xít muỗi

Chè

1.733

6

187.797

187.797

R

5

Nhện đỏ

0.4

4

H

6

Rầy xanh

1.867

10

335.975

335.975

+

R


*Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên Lúa xuân: Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại,… hại nhẹ rải rác.

+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.

+ Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ rải rác.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, mối gốc hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa xuân: Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ, cục bộ trung bình; Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình; Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại ,.. gây hại nhẹ rải rác.

+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác

+ Trên chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ trung bình

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa:

Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên lúa. Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP,... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại, cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam ( Ví dụ: Cavil 50 SC, ViDa 5WP, Lervil 5SC, Anvil 5 SC, Validacin 5SL, ...) pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

2. Trên ngô xuân:

Tập trung chăm sóc, làm cỏ và bón phân thúc cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè:

Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Actara 25EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...


NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 28 tháng 3 năm 2017

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Đinh Thanh Bình

  

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...