Số: 10/
TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 13 tháng 3 đến ngày 19 tháng 3 năm
2017)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 23-240C;
Cao: 25-260C; Thấp: 19-210C
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm, sáng sớm có sương mù nhẹ ảnh hưởng
đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Lúa
xuân: Diện tích: 3322 ha; GĐST: Đẻ nhánh.
+ Cây
chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: thu hoạch
- mù xòe.
+ Cây
ngô xuân: Diện tích: 697 ha. GĐST: 4-7 lá
+ Cây lâm nghiệp: Diện
tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa
xuân
|
Bệnh
sinh lý
|
0.667
|
10.00
|
|
Ruồi
đục nõn
|
1.317
|
15.00
|
|
Chè
|
Bệnh
phồng lá
|
1.867
|
20.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
0.800
|
4.00
|
C1
|
Rầy
xanh
|
1.20
|
4.00
|
C1
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA
MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cáthể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
NN
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa xuân
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
0.667
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.317
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh phồng lá
|
Chè
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.867
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
17
|
117
|
|
|
|
|
|
|
|
0.800
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
21
|
221
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ
VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 13
tháng 3 đến ngày 19 tháng 3 năm 2017)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung
bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa
|
0.667
|
10.00
|
137.346
|
137.346
|
|
|
+
|
|
R
|
2
|
Ruồi đục nõn
|
1.317
|
15.00
|
247.986
|
247.986
|
|
|
|
|
R
|
3
|
Bệnh phồng lá
|
Chè
|
1.867
|
20.00
|
187.797
|
187.797
|
|
|
|
|
H
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
0.800
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
H
|
5
|
Rầy xanh
|
1.20
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
H
|
*Tình
hình sinh vật gây hại:
+ Trên
Lúa xuân: Bệnh sinh lý hại nhẹ trên
các diện tích dộc chua, ruộng vàn cao thiếu nước. Ruồi đục nõn hại nhẹ. Bệnh
đạo ôn vết bệnh xuất hiện rải rác. Bọ trĩ, Sâu cuốn lá, rầy các loại,… hại nhẹ
rải rác.
+ Trên
ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
+
Trên
chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.
+
Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng hại nhẹ rải rác cây con trong vườn ươm
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại
thời gian tới:
+ Trên lúa xuân: Ruồi đục lá, bệnh sinh lý, Bệnh đạo ôn
lá hại nhẹ. Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác
+ Trên chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ xít muỗi,
bệnh phồng lá hại nhẹ
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa:
- Đẩy mạnh ứng dụng
quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi
thời tiết ấm; bón phân thúc đẻ kịp thời dung thời điểm, đủ lượng. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để
các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh ngừng bón phân đạm, tăng cường
làm cỏ sục bùn bổ sung phân chuồng hoai mục, kết hợp sử dụng các loại phân bón
qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa.
2. Trên ngô xuân:
Tập trung chăm sóc, làm cỏ và tỉa dặm cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun
theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật
tổng hợp.
3. Trên chè:
Bệnh phồng lá: Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương
chè. Khi phát hiện thấy có bệnh xuất hiện cần thực hiện hái hết các búp, lá có
vết bệnh và sau khi hái dùng thuốc trừ bệnh đặc hiệu có trong danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng bệnh phồng lá đăng ký trên chè.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương Giang
|
Ngày 14
tháng 3 năm 2017
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Đinh Thanh Bình
|