TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN Số: 11/ TBK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 3 đến ngày 26 tháng 3 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 23-240C; Cao: 26-280C; Thấp: 19-210C
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Lúa xuân: Diện tích: 3322 ha; GĐST: Cuối đẻ - Đứng cái.
+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: Mù xòe – nảy búp.
+ Cây ngô xuân: Diện tích: 697 ha. GĐST: 5-9 lá lá
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | |
|
| | |
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân | Bệnh sinh lý | 0.9 | 20 | |
Ruồi đục nõn | 0.127 | 2.4 | C1 |
Sâu đục thân | 0.083 | 2.5 | |
Chè | Bọ cánh tơ | 1.067 | 8 | C1 |
Rầy xanh | 1.4 | 6 | C1 |
| | | | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cáthể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | NN | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | TT | Tổng số |
Bệnh sinh lý | Lúa xuân | 0 | 0 | | | | | | | | 0.9 | 20 | | | | | | |
Ruồi đục nõn | 0 | | | | | | | | | 0.127 | 2.4 | | | | | | |
Sâu đục thân | 0 | | | | | | | | | 0.083 | 2.5 | | | | | | |
Bọ cánh tơ | Chè | 16 | 116 | | | | | | | | 1.067 | 8 | | | | | | |
Rầy xanh | 21 | 221 | | | | | | | | 1.4 | 6 | | | | | | |
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 20 tháng 3 đến ngày 26 tháng 3 năm 2017)
STT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa | 0.9 | 20 | 76.359 | 76.359 | | | | | H |
2 | Ruồi đục nõn | 0.127 | 2.4 | | | | | | | R |
3 | Sâu đục thân | 0.083 | 2.5 | | | | | | | H |
4 | Bọ cánh tơ | Chè | 1.067 | 8 | 148.177 | 148.177 | | | | | R |
5 | Rầy xanh | 1.4 | 6 | 187.797 | 187.797 | | | - | | R |
*Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên Lúa xuân: Bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, sâu đục thân hại nhẹ. Bệnh đạo ôn vết bệnh xuất hiện rải rác. Bọ trĩ, Sâu cuốn lá, rầy các loại,… hại nhẹ rải rác.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh thán thư hại nhẹ rải rác.
+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, mối gốc hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, Sâu đục thân hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá, Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác
+ Trên chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ trung bình
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa:
Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh ngừng bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn bổ sung phân chuồng hoai mục, kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa.
2. Trên ngô xuân:
Tập trung chăm sóc, làm cỏ và bón phân thúc cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè:
Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.
NGƯỜI TỔNG HỢP Nguyễn Thị Hương Giang | Ngày 21 tháng 3 năm 2017 TRẠM TRƯỞNG (Đã ký) Đinh Thanh Bình |