I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 200C, Cao 22 - 230C, Thấp 14 - 160C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày âm u, đêm và sáng có lúc có mưa, trời rét, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8.782,9 ha
|
Sinh trưởng: Làm hạt – chín sáp
|
- Cây chè
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Tận thu cuối vụ
|
- Cây rau
|
Diện tích: 3464,9 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân lá - thu hoạch
|
- Đậu tương
|
Diện tích: 67,6 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
- Cây ăn quả
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô:
- Bệnh Khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,5 – 17,8%, cao 22 – 38,8% (Thanh Thủy, Việt Trì).
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột gây hại nhẹ.
2. Trên cây rau:
- Sâu khoang: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 con/m2, cao 12 con/m2 (Việt Trì).
- Sâu xanh: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; mật độ phổ biến 1 – 5 con/m2, cao 12 con/m2 (Việt Trì).
- Bọ nhảy: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 – 9 con/m2, cao 22 con/m2 (Thanh Sơn).
- Bệnh sương mai: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 – 7,2%, cao 15%, cục bộ 50% (Việt Trì)
Ngoài ra: Bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, sâu tơ gây hại nhẹ. Rệp gây hại rải rác.
3. Trên cây đậu tương : Sâu đục quả gây hại rải rác.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,7 – 8%, cao 12%.
- Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, rệp muội phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, chuột, rệp cờ gây hại nhẹ.
2. Trên rau: Sâu xanh, bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu khoang, bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, sâu tơ gây hại nhẹ. Rệp gây hại rải rác.
3. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả gây hại rải rác.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, rệp muội phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô:
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG, Reagt 5SC, Reagt 800WG,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc Valivithaco 5SL,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, rệp cờ,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây đậu tương:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên chè:
Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, nhện đỏ bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
5. Trên cây ăn quả:
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|