I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21 - 230C, Cao 26 - 280C, Thấp 16 - 180C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, đêm và sáng trời rét, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8.782,9 ha
|
Sinh trưởng: Phun râu – làm hạt
|
- Cây chè
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hái
|
- Cây rau
|
Diện tích: 3464,9 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân lá - thu hoạch
|
- Đậu tương
|
Diện tích: 67,6 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
- Cây ăn quả
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô:
- Sâu đục thân đục bắp: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 – 3,1 %, cao 6 - 8%, cục bộ 20% (Thanh Thủy)
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, rệp cờ, chuột gây hại nhẹ. Sâu cắn lá gây hại hải rác.
2. Trên cây rau:
- Sâu khoang: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 2 con/m2, cao 20 con/m2 (Việt Trì).
- Sâu xanh: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ hại phổ biến 1 – 4 con/m2, cao 12 con/m2.
Ngoài ra: Bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ. Sâu tơ gây hại rải rác.
3. Trên cây đậu tương : Sâu đục quả gây hại rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, nhện đỏ gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, rệp muội phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, chuột, rệp cờ gây hại nhẹ. Sâu cắn lá gây hại rải rác.
2. Trên rau: Sâu khoang, bọ nhảy, sâu xanh gây nhẹ đến trung bình. Bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, sâu tơ, rệp gây hại nhẹ.
3. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả gây hại rải rác.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, nhện đỏ gây hại rải rác
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, rệp muội phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô:
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG, Reagt 5SC, Reagt 800WG,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc Valivithaco 5SL,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, rệp cờ,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây đậu tương:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên chè:
Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, nhện đỏ bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
5. Trên cây ăn quả:
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|