I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21 - 230C, Cao 25 - 280C, Thấp 17 - 200C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nhiều mây, đêm và sáng có mưa nhỏ, trời rét, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8.698,3 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ cờ - phun râu
|
- Cây chè
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hái
|
- Cây rau
|
Diện tích: 1.325 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân lá - thu hoạch
|
- Đậu tương
|
Diện tích: 50 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
- Cây ăn quả
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,3 – 8 %, cao 22%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân đục bắp, rệp cờ gây hại nhẹ. Bệnh sinh lý, sâu cắn lá, chuột gây hại hải rác.
2. Trên cây rau:
- Sâu khoang: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; mật độ phổ biến 7 con/m2, cao 30 con/m2 (Việt Trì).
- Bọ nhảy: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 – 9 con/m2, cao 12 - 22 con/m2, cục bộ 36 con/m2 (Việt Trì).
- Sâu tơ: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 – 6 con/m2, cao 15 - 31con/m2 .
- Sâu xanh: gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ hại phổ biến 1 – 6 con/m2, cao 12 con/m2.
Ngoài ra: Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, rệp gây hại nhẹ trên cây rau cải. Bệnh héo vàng gây hại rải rác.
3. Trên cây đậu tương : Bệnh sương mai gây hại rải rác.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,7 – 8 %, cao 12%.
- Bọ xít muỗi: gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 – 8 %, cao 11%.
- Ngoài ra: Bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, chảy gôm, rệp muội phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu cắn lá, rệp cờ gây hại nhẹ. Chuột, bệnh sinh lý, sâu cắn lá gây hại rải rác.
2. Trên rau: Sâu khoang, bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh gây nhẹ đến trung bình. Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, rệp gây hại nhẹ trên cây rau cải. Bệnh héo vàng gây hại rải rác.
3. Trên cây đậu tương: Bệnh sương mai gây hại rải rác..
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô:
- Rệp: Khi ruộng có trên 30% tỷ lệ cây bị hại, sử dụng thuốc Ofatox 400EC,… phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG, Reagt 5SC, Reagt 800WG,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc Valivithaco 5SL,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, bệnh sinh lý,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây đậu tương:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên chè:
Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
5. Trên cây ăn quả:
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|