Thông báo sâu bệnh 20-30/4. Dự báo 10 ngày tới
Yên Lập - Tháng 4/2013

(Từ ngày 20/04/2013 đến ngày 30/04/2013)

I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH TỪ 20/4 ĐẾN 30/4/2013. DỰ BÁO 10 NGÀY TỚI

1. Rầy các loại:

a. Hiện tại: Rầy phát triển trên diện rộng, chủ yếu rầy đang ở tuổi 4, 5, trưởng thành, gây hại nhẹ với mật độ trung bình từ 200 - 300 con/m2, cao 700 - 800 con/m2, cục bộ > 1000 con/ m2. Diện tích nhiễm 90 ha..

b. Dự báo: Trong thời gian tới rầy chuyển sang tuổi 5, trưởng thành và đẻ trứng với mật độ ổ trứng trung bình 50 - 70 ổ/m2, cao 100 - 200 ổ/m2, mật độ rầy non trung bình 400 - 600 con/m2, cao 1000 - 1500 con/m2, cục bộ >2000 con/m2 (các xã cần chú ý như; Xuân Viên, Phúc Khánh, Ngộc Lập, Mỹ Lung,...).

2. Sâu đục thân:

a. Hiện tại: Sâu đục thân gây hại nhẹ với tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 - 1%, cao 3 - 4%, cục bộ trên 6% (chủ yếu sâu đục thân 5 vạch đầu nâu, sâu đục thân bướm cú mèo). Diện tích gây hại 237 ha.

b. Dự báo: Sâu non nở rộ từ 30/4 đến 7/5 và gây bông bạc với tỷ lệ bông bạc trung bình 0,2 - 0,3%, cao 1 - 1,5%, cục bộ >3%.

3. Bệnh khô vằn:

a. Hiện tại: Bệnh phát sinh trên diện rộng và lây lan nhanh ở hầu hết các xã. Tỷ lệ hại trung bình 8 - 10%, nơi cao 15 - 20%, cục bộ trên chân cao hạn, chân dộc chua trũng 25 -  30%. Diện tích nhiễm 700 ha.

b. Dự báo: Bệnh tiếp tục gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, với tỷ lệ bệnh trung bình từ 10-15%, cao 20-30%, cục bộ >35%. Dự kiến diện tích nhiễm 1000 - 1200 ha. Dự kiến diện tích phòng trừ 800 - 900 ha.

4. Bọ xít dài: Gây hại từ nhẹ đến trung bình với mật độ trung bình 1 - 2 c/m2, cao 5 - 6 c/m2, cục bộ 8 - 10 c/m2. Diện tích hại 60 ha. 

5. Chuột: Gây hại chủ yếu ở những ruộng ven làng, ven rừng, ven đồi gây hại với tỷ lệ dảnh hại trung bình 2-3%, cao 8-10%, cục bộ 18 - 20%. Diện tích bị hại 430 ha. Diện tích phòng trừ 180 ha.

* Ngoài ra còn có bệnh đạo ôn, bệnh vàng lá, bệnh bạc lá, châu chấu, cuốn lá nhỏ, bọ xít đen xuất hiện và gây hại nhẹ  rải rác.

II. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ TRONG THỜI GIAN TỚI.

  Đề nghị UBND các xã, thị trấn quan tâm chỉ đạo tổ khuyến nông bám sát, theo dõi diễn biến sâu bệnh trên đồng ruộng, triển khai và thông báo tình hình sâu bệnh đến các khu hành chính để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Đối với rầy: Khi phát hiện mật độ rầy nâu, xám, lưng trắng... trên 1500c/m2 sử dụng các loại thuốc như: Actara 25WG, Sieuray 250WP, Conphai 700WG, Midan 10WP, Oncol 25WP,… kết hợp với thuốc Bassa 50EC, Wusso 550EC, Victory 585EC, Trebon 10EC để phòng trừ.

2. Đối với đục thân: Sâu đục thân (cú mèo và 5 vạch).  Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/mhoặc 5% bông bạc sử dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Tasodant 600 EC, Tango 800WG, F16, Dylan 10 WG, Finico 800WG, Regell 800WG, ….

* Lưu ý: Thời gian phun rầy các loại (rầy nâu, rầy xám, rầy lưng trắng,....) Sâu đục thân từ 03 đến 10 tháng 5 năm 2013.

3. Đối với bọ xít: Những ruộng xuất hiện bọ xít dài >6c/m2­­ sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Bestox 5EC, Địchbáchtrùng 90SP… để phòng trừ.

4. Đối bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ bệnh trên 20% sử dụng các loại thuốc: Tilt-Super 300EC, Cavil 50WP, Anvil 5SC, Lervil 50SC, Valydacin 5L, Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, ....để phòng trừ.

5. Chuột hại: Áp dụng các biện pháp thủ công (bẫy, đào bới, hun khói, nuôi chó, mèo,...) biện pháp hóa học (dùng các loại bả, ưu tiên các loại bả sinh học….) để tiêu diệt chuột.

* Chú ý: Tất cả các loại trên đều pha và phun theo hưỡng dẫn trên vỏ bao bì.

Nơi nhận:

- TTHU-HĐND (b/c);

- CT, PTC, CCBVTV (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (b/c);

- BCĐ - SX huyện;

- UBND xã +Tổ KN;

- Đài TT huyện;

- Lưu./.

PHỤ TRÁCH TRẠM

(đã ký)           

           

Lương Trung Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...