I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 19 độ; Cao: 23 độ; Thấp: 16 độ.
Độ ẩm trung bình: 80 Cao: 90 Thấp: 70
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Mây thay đổi. Mưa rào rải rác, ngày trời âm u. Trưa chiều hửng nắng. Gió nhẹ.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa: 2522.5 ha. GĐST: Bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh.
- Ngô: 273,2 ha. GĐST: Mới trồng – 2 lá.
- Rau xanh. Diện tích 38,7 ha. Mới trồng.
- Lạc 395,6ha. Mới trồng – 2 lá.
- Chè: Diện tích 1700ha. Giống Trung du, LDP1, LDP2, PH1,..PH 11,... chăm sóc qua đông.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường..
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn
|
Ốc bươu vàng
|
0.293
|
0.80
|
|
Bệnh sinh lý
|
2.39
|
8.00
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
0.243
|
4.70
|
|
Bọ xít đen
|
0.06
|
0.80
|
|
Ruồi đục nõn
|
1.52
|
11.10
|
|
Chè
|
Bệnh đốm nâu
|
0.267
|
3.00
|
C1
|
Bọ cánh tơ
|
0.90
|
3.00
|
C1
|
Bọ xít muỗi
|
1.833
|
6.00
|
C1
|
Rầy xanh
|
1.30
|
5.00
|
C1
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa muộn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.293
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.39
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.243
|
4.70
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít đen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.06
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.52
|
11.10
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.267
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
87
|
55
|
32
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
0.90
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
45
|
30
|
15
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
1.833
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
87
|
55
|
32
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
1.30
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa muộn
|
0.293
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
2.39
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
0.243
|
4.70
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít đen
|
0.06
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
1.52
|
11.10
|
98.097
|
98.097
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè
|
0.267
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
0.90
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.833
|
6.00
|
79.333
|
79.333
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
1.30
|
5.00
|
79.333
|
79.333
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại: Hiện nay trên đồng ruộng sâu bệnh gây hại từ nhẹ, cụ thể như sau:
- Trên lúa xuân muộn: Có bệnh sinh lý vàng lá, nghẹt rễ, ruồi đục nõn, gây hại nhẹ. Ngoài ra có chuột, ốc bươu vàng, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác.
* Trên rau: Có sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, đốm vòng, thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên chè: Rầy xanh , bọ xít muỗi, đốm nâu gây hại nhẹ. Ngoài ra có bệnh đốm xám, thối búp…
2. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Ruồi đục nõn, bọ trĩ, OBV, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn.
- Trên rau: Các đối tượng tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.
- Trân chè: Các đối tượng tiếp tục gây hại nhẹ.
3. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa: Đối bệnh sinh lý, xử lý vôi bột kết hợp làm cỏ sục bùn, phun phân bón lá Xo Sogan Siêu ra rễ, Xo Siêu lân, Antracol,…
Đối ốc bươu vàng khi mật độ > 3con/m2. sử dụng các loại thuốc Clodan super, Pazol, Snail, Sieu ốc,….để trừ.
+ Ruồi đục nõn: Gây hại khi tỷ lệ dảnh hại > 20% sử dụng các loại thuốc như Rigell 800 WG; Regent 800 WG; Actara 25WG, Sherpatin 3.6EC... phun theo chỉ dẫn trên vỏ bao bì.
+ Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi khi đến ngưỡng sử dụng các loại thuốc có trong danh mục để phòng trừ.
+ Phòng trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp như; bẫy, bả,… ưu tiên bả sinh học RAT-K,…
Người tập hợp
Lương Trung Sơn
|
TRẠM TRƯỞNG
(đã ký)
Phùng Hữu Quý
|