THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 07 tháng 5 đến ngày 13 tháng 5 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28-300C; Cao:360C Thấp: 20-210C
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Trên cây ngô xuân: Diện tích 520; GĐST: Làm hạt.
* Trên cây lúa: 2486 ha
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2123 ha; Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6, SQ2, TH 7-2, TH 5-3; GĐST: Trỗ - ngậm sữa
- Lúa xuân Trung: Diện tích: 363 ha; Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn:
Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6, SQ2, TH 7-2, TH 5-3.
GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
Rầy các loại
|
144.667
|
640.00
|
T5, TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
2.133
|
16.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
8.417
|
44.70
|
C1, C3, C5
|
Bệnh bạc lá
|
2.747
|
40.00
|
C1, C3, C5
|
Bọ xít dài
|
0.333
|
2.00
|
|
Rầy các loại
|
137.333
|
600.00
|
|
|
Lúa trung:
Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6.
GĐST: Đẻ nhánh rộ - đứng cái
|
Rầy các loại
|
137.333
|
600.00
|
T5, TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
4.00
|
24.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
8.117
|
45.50
|
C1, C3, C5
|
Bệnh bạc lá
|
0.20
|
6.00
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0.40
|
8.00
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.20
|
1.00
|
|
|
Ngô:
Giống: NK66, NK 4300…
GĐST: 6-10 lá
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
4.37
|
34.40
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa muộn:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
92
|
|
|
|
12
|
48
|
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
107
|
|
43
|
31
|
24
|
7
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
56
|
|
28
|
16
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa trung:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh - đứng cái
|
62
|
|
|
|
5
|
36
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
94
|
|
32
|
26
|
22
|
9
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
38
|
|
21
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 07 tháng 5 đến ngày13 tháng 5 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa muộn:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
240-480
|
640
|
|
|
|
|
|
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,2-11,6
|
44,7
|
573.732
|
509,606
|
64.117
|
|
|
276.417
|
Rộng
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
8-10
|
40
|
62.693
|
41.795
|
20.898
|
|
|
|
|
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa trung:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh rộ - đứng cái
|
120-360
|
600
|
|
|
|
|
|
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
6,7-18,8
|
45,5
|
117.634
|
88.157
|
29.477
|
|
|
65.777
|
Rộng
|
|
1
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
Ngô:
Giống: NK66, NK 4300
GĐST: 4 - 7 lá
|
8,1-17,5
|
34,4
|
52.00
|
52.00
|
|
|
|
|
Rộng
|
Ghi chú:
Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
Trên cây lúa vụ Chiêm xuân:
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng (Xã Đoan Hạ, Đồng Luận, Hoàng Xá).
- Bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng.
- Rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ.
+ Cây ngô:
- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Sâu đục bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên cây lúa:
- Thường xuyên theo dõi phát hiện các đối tượng dịch hại trên đồng, có các biện pháp chỉ đạo phòng trừ trên các diện tích nhiễm dịch hại đến ngưỡng.
* Với bệnh bạc lá: Khi ruộng bị bệnh, duy trì đủ nước trên ruộng, dừng bón phân hoá học, phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng trừ bằng một trong các loại thuốc: Sansai 20 WP, Sasa 20 WP, Starner 20 WP, Xanhthomix 20 WP, PN-Balacide 32 WP… Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
* Với bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Validacin 5 SL, Anvil 5SC, Lervil 5 SC, Tilvil 50 SC,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
* Trên cây ngô:
- Tập trung chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh trên cây ngô ngay từ giai đoạn cây con.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên cây lúa Chiêm xuân:
- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng.
- Bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác.
* Trên cây ngô:
Bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình, sâu đục bắp, rệp cờ, bệnh khô vằn, gây hại nhẹ rải rác.
Người tập hợp
Đỗ Thị Hà
|
Ngày 08 tháng 5 năm 2012
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu
|