THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 đến ngày 29 tháng 4 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26-280C; Cao:360C Thấp: 20-210C
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Trên cây ngô xuân: Diện tích 520; GĐST: Trỗ cờ, phun râu.
* Trên cây lúa: 2486 ha
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2123 ha; Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6, SQ2, TH 7-2, TH 5-3; GĐST: Làm đòng.
- Lúa xuân Trung: Diện tích: 363 ha; Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6; GĐST: Làm đòng – đòng già.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn:
Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6, SQ2, TH 7-2, TH 5-3.
GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.80
|
6.40
|
|
Bệnh khô vằn
|
1.87
|
12.50
|
|
Rầy các loại
|
742.80
|
3280.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.56
|
4.10
|
|
Kiến 3 khoang
|
|
|
|
Bọ rùa
|
|
|
|
|
Lúa trung:
Giống: Vân Quang 14, NƯ số 7, NƯ 838, Thục hưng 6.
GĐST: Đẻ nhánh rộ - đứng cái
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.373
|
2.40
|
|
Bệnh khô vằn
|
2.793
|
22.90
|
|
Rầy các loại
|
682.00
|
2432.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.413
|
2.40
|
|
Kiến 3 khoang
|
|
|
|
|
Ngô:
Giống: NK66, NK 4300…
GĐST: 6-10 lá
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
3.807
|
20.60
|
|
Rệp cờ
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa muộn:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
689
|
189
|
248
|
223
|
18
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
56
|
|
56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa trung:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh - đứng cái
|
440
|
62
|
184
|
159
|
21
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
48
|
36
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
28
|
|
21
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 23 đến ngày 29 tháng 4 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa muộn:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
320-2840
|
3280
|
636,9
|
572,783
|
64,117
|
|
+ 636,9
|
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2,2-8,2
|
12,5
|
64,117
|
64,117
|
|
|
+ 64,117
|
|
Rộng
|
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa trung:
Giống: KD, lúa lai
GĐST: Đẻ nhánh rộ - đứng cái
|
144-1520
|
2432
|
101,804
|
101,804
|
|
|
+ 101,804
|
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2,3-8,2
|
22,9
|
36,3
|
36,3
|
|
|
+ 36,3
|
|
Rộng
|
|
1
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
Ngô:
Giống: NK66, NK 4300
GĐST: 4 - 7 lá
|
3,6-16,1
|
20,7
|
22,38
|
22,38
|
|
|
+ 9,591
|
|
Rộng
|
Ghi chú:
Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
Trên cây lúa vụ Chiêm xuân:
- Rầy các loại gây hại trung bình đến nặng, mật độ phổ biến từ 320-2840 con/m2, cao 3280 con/m2, cục bộ 10.000 con/m2 (xã Đoan Hạ).
- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, mật độ phổ biến từ 2,2-8,2%, cao 22,0% (Đoan Hạ, TT. Thanh Thủy, Đào Xá, Đồng Luận).
- Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng, , mật độ phổ biến từ 0,8-3,2%, cao 6,40%, cục bộ 67,4% (Xã Đào Xá, đã được phun thuốc BVTV).
- Sâu đục thân gây hại nhẹ, châu chấu, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.
+ Cây ngô:
- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.
- Rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên cây lúa:
- Thường xuyên theo dõi phát hiện các đối tượng dịch hại trên đồng, có các biện pháp chỉ đạo phòng trừ trên các diện tích nhiễm dịch hại đến ngưỡng.
* Với rầy các loại: Chỉ phun trên ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc nội hấp như Victory 585EC, Midan 10 WP, Sectox 10WP, Actara 25 WP pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì, phun kỹ vào gốc lúa, không cần rẽ băng.
* Với bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Validacin 5 SL, Anvil 5SC, Lervil 5 SC, Tilvil 50 SC,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
* Với bệnh đạo ôn: Trên ruộng, khu ruộng đã có đạo ôn lá, phải phun phòng đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc đặc hiệu: Bump 650 WP, Kansui 21,2 WP, Bemsuper 75WP ... Thời điểm phun tốt nhất trước khi lúa trỗ 5 - 7 ngày.
* Trên cây ngô:
- Tập trung chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh trên cây ngô ngay từ giai đoạn cây con.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên cây lúa Chiêm xuân:
- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình.
- Sâu đục thân, châu chấu, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.
* Trên cây ngô:
Bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.
Người tập hợp
Đỗ Thị Hà
|
Ngày 24 tháng 4 năm 2012
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu
|