CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 17/TB-TT&BVTV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 30 tháng 03 năm 2020 đến ngày 05 tháng 4 năm 2020) I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG 1. Thời tiết Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 24- 260C, Cao: 290C. Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời nắng ấm, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời âm u, có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường. 2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác - Lúa muộn trà 1: Diện tích 1230 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Đòng già. - Lúa muộn trà 2: Diện tích 1377 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: CĐN - Đứng cái - làm đòng. - Ngô đông xuân: diện tích 380 ha; Giống: DK 512,511 NK 4300 , DK 9955, DK 8868 ………. GĐST: xoáy nõn - trỗ cờ. II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Tên dịch hại và thiên địch Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến Trung bình Cao Lúa muộn trà 1: GĐST: Đòng già Bệnh khô vằn 3,9 18 C,3 Bệnh đạo ôn lá 0,95 4,5 C1 Rầy các loại 32 120 TT Rầy các loại (trứng) 9,6 40 Lúa muộn trà 2: GĐST: CĐN -Đứng cái - làm đòng Bệnh bạc lá C1 Bệnh khô vằn 2,1 8 C1 Bệnh đạo ôn lá 0,8 4 C1 Chuột 0,7 3,8 Rầy các loại 15,5 80 Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn - trỗ cờ Bệnh khô vằn 0,8 4 Bệnh đốm lá nhỏ 2,2 8,3 Sâu keo mùa Thu 0,4 1,6 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU Tên dịch hại và thiên địch Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Tổng số cá thể điều tra Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh Mật độ hoặc chỉ số Ký sinh (%) Chết tự nhiên (%) 1 2 3 4 5 6 N TT Trung bình Cao Trứng SN N TT Tổng số 1 3 5 7 9 Bệnh khô vằn Lúa muộn trà 1: GĐST: Đòng già 3,9 18 Bệnh đạo ôn lá 0,95 4,5 Rầy các loại 32 120 Rầy các loại (trứng) 9,6 40 Bệnh bạc lá Lúa muộn trà 2: GĐST: CĐN - Đứng cái - làm đòng Bệnh khô vằn 2,1 8 Bệnh đạo ôn lá 0,8 4 Chuột 0,7 3,8 Rầy các loại 15,5 80 Bệnh khô vằn Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn - trỗ cờ 0,8 4 Bệnh đốm lá nhỏ 2,2 8,3 Sâu keo mùa Thu 0,4 1,6 V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH TT Tên dịch hại Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) Diện tích nhiễm (ha) Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) Diện tích phòng trừ (ha) Phân bố Phổ biến Cao Tổng số Nhẹ, Trung bình Nặng TH>70% 1 Bệnh khô vằn Lúa muộn trà 1: GĐST: Đòng già 4- 8 18 43,9 43,9 ha nhẹ -198,9 Lam Sơn, Hương Nộn 2 Bệnh đạo ôn lá 1,5- 3 4,5 -4,7 3 Rầy các loại 40- 80 120 4 Rầy các loại (trứng) 16- 24 40 1 Bệnh bạc lá Lúa muộn trà 2: GĐST: CĐN - Đứng cái - làm đòng Dân quyền, Hương Nộn, Lam Sơn 2 Bệnh khô vằn 2- 6 8 3 Bệnh đạo ôn lá 1-2,5 4 4 Chuột 1,3-2,5 3,8 -37,9 Rầy các loại 24- 40 80 Bệnh khô vằn Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn - trỗ cờ 2-4 4 Hương Nộn, Lam Sơn Bệnh đốm lá nhỏ 4,2- 6,8 8,3 Sâu keo mùa Thu 0,6- 1 1,6 VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) 1.Tình hình dịch hại: * Trên lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối,…; Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác; Ngoài ra: rầy các loại, bọ xít, sâu cuốn lá, châu chấu xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ ổ. * Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, chuột gây hại rải rác. Bệnh bạc lá xuất hiện rải rác tại khu đồng bãi và cầu tre (khu 1, xã Dân Quyền) trên giống BC15. * Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu keo mùa thu gây hại rải rác. 2. Biện pháp xử lý: * Trên lúa xuân muộn: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. * Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...). 3. Dự kiến thời gian tới: *Trên lúa muộn: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ -TB; Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá nhiễm nhẹ; Rầy các loại, sâu đục thân, chuột hại rải rác. * Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác. NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam Ngày 31 tháng 03 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng