CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ |
TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 16/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 03 năm 2020 đến ngày 29 tháng 03 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 26, Cao: 310C.
Nhận xét khác: Trong tuần, ban ngày trời âm u xen có nắng chiều tối và đêm có mưa to, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích 1230 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Làm đòng – đòng già
- Lúa muộn trà 2: Diện tích 1377 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: cuối đẻ nhánh.
- Ngô đông xuân: diện tích 380 ha; Giống: DK 512,511 NK 4300 , DK 9955, DK 8868 ………. GĐST: xoáy nõn lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn trà 1: GĐST: Làm đòng – đòng già | Bệnh khô vằn | 1,8 | 8 | |
Bệnh đạo ôn lá | 1,4 | 4,4 | |
Chuột | 0,6 | 2,4 | |
Rầy các loại | 28 | 120 | |
Lúa muộn trà 2: GĐST: cuối đẻ nhánh | Bệnh khô vằn | 0,8 | 3 | |
Bệnh đạo ôn lá | 0,9 | 2,8 | |
Rầy các loại | 17,6 | 56 | |
Ruồi đục nõn | 0,4 | 4 | |
Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn lá | Sâu keo mùa Thu | 0,7 | 1,8 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 1: GĐST: Làm đòng – đòng già | | | | | | | | | | 1,8 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 1,4 | 4,4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,6 | 2,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 28 | 120 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 2: GĐST: cuối đẻ nhánh | | | | | | | | | | 0,8 | 3 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,9 | 2,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 17,6 | 56 | |
| | |
|
|
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 0,4 | 4 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn lá | | | | | | | | | | 0,7 | 1,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 1: GĐST: Làm đòng – đòng già | 4 - 6 | 8 | | | | | -91,5 | | Lam Sơn, Hương Nộn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 2,4 – 3,2 | 4,4 | | | | | -7,1 | |
3 | Chuột | 1 – 1,8 | 2,4 | | | | | -176 | |
4 | Rầy các loại | 64 - 80 | 120 | | | | | | |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 2: GĐST: cuối đẻ nhánh | 1 - 2 | 3 | | | | | | | Dân quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1,2 - 2 | 2,8 | | | | | | |
3 | Rầy các loại | 32 - 48 | 56 | | | | | | |
4 | Ruồi đục nõn | 1 - 2 | 4 | | | | | | |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: xoáy nõn lá | 0,8 – 1,4 | 1,8 | | | | | | | Dân quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên ruộng gần kênh mương, đường lớn, ruộng ven đồi, gò, gần khu dân cư, trang trại,…; bệnh khô vằn, Bệnh đạo ôn lá, bệnh nghẹt rễ, sâu cuốn lá nhỏ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên lúa muộn trà 2:Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, chuột, ruồi đục nõn gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây rải rác; Sâu xám, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ. Ngoài ra Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 24 tháng 03 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |