CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 14/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 03 năm 2020 đến ngày 15 tháng 03 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 170C, Trung bình: 22 - 24, Cao: 300C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời nắng ấm, giữa tuần và cuối kỳ trời âm u, có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích 1230 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.
- Lúa muộn trà 2: Diện tích 1377 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Ngô đông xuân: diện tích 380 ha; Giống: DK 512,511 NK 4300 , DK 9955, DK 8868 ………. GĐST: 9 – 11 lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn trà 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh | Bệnh đạo ôn lá | 1,6 | 4,4 | |
Chuột | 1,2 | 3,4 | |
Rầy các loại | 7,2 | 24 | |
Ruồi đục nõn | 0,8 | 2,5 | |
Lúa muộn trà 2: GĐST: Đẻ nhánh | Bệnh đạo ôn lá | 1,0 | 3,8 | |
Bọ trĩ | 1,5 | 5 | |
Chuột | 1,5 | 4,8 | |
Rầy các loại | RR | RR | |
Ngô xuân: GĐST: 7 - 9 lá | Sâu keo mùa Thu | 2,1 | 12 | T2,3 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn trà 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh. | | | | | | | | | | 1,6 | 4,4 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 1,2 | 3,4 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 7,2 | 24 | | | | | | |
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 0,8 | 2,5 | | | | | | |
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ | | | | | | | | | | 1,0 | 3,8 | | | | | | |
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 1,5 | 5 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 1,5 | 4,8 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | RR | RR | | | | | | |
Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 7 - 9 lá | | | | | | | | | | 2,1 | 12 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn trà 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh | 2,5 – 4 | 4,4 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn |
2 | Chuột | 2 – 2,8 | 3,4 | | | | | | |
3 | Rầy các loại | 8 - 16 | 24 | | | | | | |
4 | Ruồi đục nõn | 1 – 1,8 | 2,5 | | | | | | |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ | 2 – 2,5 | 3,8 | | | | | | | Dân quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bọ trĩ | 2,2 -4 | 5 | | | | | | |
3 | Chuột | 1,8 – 3,6 | 4,8 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | RR | RR | | | | | | |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 7 - 9 lá | 4 - 6 | 12 | 84,4 | 42,2 ha nhẹ 38 ha TB | 4,2 ha nặng | | + 84,4 | 42,2 | Dân quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên ruộng gần kênh mương, đường lớn, ruộng ven đồi, gò, gần khu dân cư, trang trại,…; bệnh khô vằn, Bệnh đạo ôn lá, bệnh nghẹt rễ, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên lúa muộn trà 2: Bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, chuột gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây Nhẹ -TB cục bộ gây hại nặng; Sâu xám, sâu đục thân, sâu ăn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ. Ngoài ra Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 10 tháng 03 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |