Thông báo sâu bệnh tuần 35
Toàn tỉnh - Tháng 9/2010

(Từ ngày 30/08/2010 đến ngày 05/09/2010)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 29oC, cao 34oC, Thấp 240C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

    - Tổng diện tích gieo cấy: 33.509,6 ha; Trong đó:

+ Lúa mùa sớm: Diện tích: 17.977 ha; GĐST:  Chắc xanh - đỏ đuôi.

+ Lúa mùa trung: Diện tích: 12.174,2 ha; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

+ Lúa mùa muộn: Diện tích: 3.358,4 ha; GĐST:  Làm đòng.      

- Cây đậu tương: Diện tích: 1095,3 ha; GĐST: Quả chắc.

- Rau các loại: Diện tích: 2361 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.

- Cây ngô: Diện tích: 3436,4 ha; GĐST: Thâm râu – làm hạt.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa mùa sớm:

- Rầy các loại: Rầy cám lứa 6 gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, ổ nhỏ. Mật độ trung bình 1.000 – 2.500 com/m2, cao 3000 - 5000 con/m2, cục bộ > 8000 con/m2 (Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng, Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ). Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3. Trứng rầy trung bình 28 quả/m2, cao 900 quả/m2.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 8 - 15%, cao 30  - 40 %, cục bộ >50% (Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hoà, Phú Thọ). Cấp bệnh chủ yếu cấp 3, 5, 7.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ bông bạc trung bình 0,01%, cao 2 %, cục bộ 6 %. Phát dục chủ yếu tuổi 5, nhộng, TT.

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ trung bình 0,5 con/m2, cao 10 con/m2.

- Chuột: gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2%, cao 10 %,.

- Các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, nhện gié, bệnh bạc lá gây hại nhẹ.

2. Trên lúa mùa trung:

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 300 con/m2, cao 5000 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3. Trứng rầy trung bình 42 quả/m2, cao 1200 quả/m2.

- Sâu cuốn lá; Gây hại nhẹ đến trung bình, mật độ trung bình 2,5 con/m2, cao 40  con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Mật độ trứng trung bình 23 quả/m2, cao 100 quả/m2, cá biệt 400 quả/m2.

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 1 con/m2, cao 10con/m2.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,4%, cao 6 – 8%, cục bộ 15%.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng Tỷ lệ dảnh hại trung bình 9,2%, cao 30 - 40 %, cục bộ 100% (Lâm Thao).

- Các đối tượng: Sâu đục thân, nhện gié, châu chấu, bệnh bạc lá gây hại nhẹ.

3. Trên lúa mùa muộn:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trưởng thành trung bình 10 - 20 con/m2, cao 30 con/m2, cục bộ 60 con/m2 (Tân Sơn).

- Bọ xít dài: Hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,1 con/m2, cao 10 con/m2.

- Các đối tượng: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, chuột gây hại nhẹ.

4. Trên rau:

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 40%.

- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,3 con/m2, cao 20 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.

5. Trên ngô: Chuột, bệnh khô vằn, sâu đục thân, bệnh đốm lá, rệp cờ gây hại nhẹ.

6. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục quả, sâu khoang gây hại nhẹ.

7. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,4%, cao 11 %.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2 %, cao 12%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,3 %, cao 12 %.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 7%.

- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám hại rải rác.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện có nhiều diện tích lúa muộn cần chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập....

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Rầy lứa 6 tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa sớm giai đoạn chắc xanh – chín, lúa mùa trung giai đoạn ngậm sữa – chắc xanh, mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ rất nặng gây cháy chòm, ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Việt Trì,  Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Phú Thọ,….

- Bệnh khô vằn: Bệnh phát triển lây lan nhanh trên tất cả các trà, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, bón nhiều đạm, ruộng bị hạn,... Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh  Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hoà….

- Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa ven đồi, gò, ven khu dân cư và bờ trục lớn.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Nếu thời tiết có mưa bão, bệnh sẽ bùng phát lây lan rất nhanh gây cháy khô toàn bộ lá, đặc biệt trên các giống lúa lai, ruộng bón nhiều đạm lá xanh tốt.

- Bọ xít dài: Tiếp tục gây hại trên những diện tích lúa trong giai đoạn trỗ bông – ngậm sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa nếp, lúa thơm, …..

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, châu chấu, nhện gié gây hại nhẹ.

2. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn tiếp tục gây hại nhẹ.

3. Trên ngô: Châu chấu, sâu đục thân đục bắp, chuột, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá tiếp tục gây hại nhẹ.

4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu đục quả, chuột gây hại nhẹ.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phun phòng trừ sâu trên các ruộng chưa trỗ bông khi mật độ sâu non trên 20 con/m2 (2 khóm có 1 con trở lên). Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Regent 800WG; Rigell 800 WG; Finico 800 WG; Oncol 25 WP; Tasodant 600 EC; Silsau 5.0 EC,... hỗn hợp với thuốc Pertox 5 EC, Fastac 5EC,…pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Thời gian phun thuốc  tập trung từ ngày 04 - 10/9/2010.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm) sử dụng các loại thuốc như Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP,..  hỗn hợp với các thuốc Bassa 50EC, Bassan 50ND,  Jetan 50 EC, Superista 25EC ... rẽ băng rộng 0,8 - 1 m, phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao thuốc và  phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, sử dụng các loại thuốc Sansai 20WP, PN-Balacide, Starner 20WP, Xanthomix 20WP,... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Bọ xít dài: Trên ruộng có mật độ bọ xít từ 6 con/m2 trở lên, dùng thuốc Fastac 5 EC, Địch Bách Trùng 90 SP, Bestox 5 EC, ... phun phòng trừ vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.

Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu đục thân 2 chấm, nhện gié bằng các loại thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

3. Trên ngô: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

4. Trên cây đậu t ương:

- Sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG, Finico 800 WG …Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Phòng trừ sâu đục quả bằng các loại thuốc đặc hiệu.

5. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...