Thông báo sâu bệnh tuần 39
Toàn tỉnh - Tháng 10/2010

(Từ ngày 27/09/2010 đến ngày 03/10/2010)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 25oC, cao 30oC, Thấp 200C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, rải rác có mưa rào và giông, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

    - Tổng diện tích gieo cấy: 33.509,6 ha; Trong đó:

+ Lúa mùa sớm: Diện tích: 17.977 ha; GĐST:  Đã thu hoạch.

+ Lúa mùa trung: Diện tích: 12.174,2 ha; GĐST: Đã thu hoạch.

+ Lúa mùa muộn: Diện tích: 3.358,4 ha; GĐST:  Trỗ bông – chắc xanh.       

- Cây đậu tương đông: Diện tích: 107,3 ha; GĐST: Mới gieo – 2 lá.

- Rau các loại: Diện tích: 2272,6 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.

- Cây ngô đông: Diện tích: 8752,5 ha; GĐST: Mới gieo – 5 lá..      

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa muộn:

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 287 con/m2, cao 3000 - 5.000 con/m2, cục bộ 12.000 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3.

 - Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 3%, cao 20%, cục bộ 50%. Cấp bệnh chủ yếu 3, 5.

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,3 con/m2, cao 15 con/m2.

 - Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 3%, cục bộ 11%.

  Ngoài ra:  Chuột gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2%, cao 25%.

- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,6 con/m2, cao 20 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu xanh, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn gây hại nhẹ.

3. Trên ngô đông:

- Bệnh huyết dụ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ cây hại trung bình 0,4%, cao 40%.

- Các đối tượng: Chuột, châu chấu, sâu đục thân, sâu xám, sâu ăn lá gây hại nhẹ.

4. Trên cây đậu tương: Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

5. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,4 %, cao 16 %.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2 %, cao 12%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,3 %, cao 12 %.

- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ gây hại nhẹ.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.

1. Trên lúa:

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện nhiều diện tích lúa muộn cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà lúa mùa muộn. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng tốt lá rậm rạp, bón nhiều đạm, ruộng bị hạn, ... làm ảnh hưởng đến năng suất.

- Bọ xít dài: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên trà lúa mùa muộn giai đoạn trỗ bông - ngậm sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng trỗ muộn. Các huyện nhiều diện tích lúa muộn cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, ...

- Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa ven đồi, gò, ven khu dân cư và bờ trục lớn.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, châu chấu, nhện gié gây hại nhẹ.

2. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.

3. Trên ngô: Sâu xám, bệnh huyết dụ, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây đậu tương: Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng: bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại nhẹ.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm tiếp tục hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm) sử dụng các loại thuốc như Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP,..  hỗn hợp với các thuốc Bassa 50EC, Bassan 50ND,  Jetan 50 EC, Superista 25EC ... rẽ băng rộng 0,8 - 1 m, phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao thuốc và  phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bọ xít dài: Trên ruộng có mật độ bọ xít từ 6 con/m2 trở lên, dùng thuốc Fastac 5 EC, Địch Bách Trùng 90 SP, Bestox 5 EC, ... phun phòng trừ vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.

Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu đục thân 2 chấm, bệnh bạc lá, nhện gié bằng các loại thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

3. Trên ngô: Phòng trừ sâu xám, bệnh sinh lý bằng các loại thuốc đặc hiệu.

4. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

5. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

      Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...