SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 07/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Phú Thọ, ngày 13 tháng 02 năm 2020
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 07 tháng 02 năm 2020 đến ngày 13
tháng 02 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16,5 - 17,50 C; Cao 20 - 230C; Thấp 13 - 150C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết khu vực
trong tỉnh phổ biến nhiều mây, có mưa nhỏ đến mưa vừa. Đêm và sáng sớm trời rét, có sương mù. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 245 ha
|
Sinh trưởng: Bắt đầu đẻ
nhánh
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 17.221,6 ha
|
Sinh trưởng: Bén rễ - hồi
xanh
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 11.191 ha
|
Sinh trưởng: Cấy - hồi
xanh
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 3.200,2 ha
|
Sinh trưởng: Gieo - 5 lá
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 3.083,2 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Bật búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Hình thành nụ - ra
hoa
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 8,0%; cao 15,6 -
24%; diện tích nhiễm 430,3 ha (Nhiễm nhẹ 351,2 ha, trung bình 79,1 ha) tại
huyện Tam Nông, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 430,3 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật
độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2; cao 1,0
- 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 18,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Cẩm Khê; giảm so với CKNT 50 ha.
- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,4%;
cao 12%; diện tích nhiễm 7,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so
với CKNT 7,8 ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Ốc bươu vàng: Mật
độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0
- 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 275,8 ha (Nhiễm nhẹ 226,3 ha,
trung bình 49,5 ha); tăng so với CKNT 124,7 ha.
- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 3,0%;
cao 14%; diện tích nhiễm 131,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng
so với CKNT 131,5 ha.
3. Trên cây rau xuân:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4
con/m2,
cao 2,4 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 3,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Việt Trì; giảm so với CKNT 0,5 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,5%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,4 - 0,6%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 0,6 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,6 ha. Diện tích đã phòng trừ
0,6 ha.
4. Trên ngô xuân:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,9%, cao 12%; diện tích nhiễm 7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan
Hùng; tăng so với CKNT 7 ha.
Ngoài ra: Sâu xám, sâu keo mùa
thu hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
5. Trên cây ăn quả:
Rệp các loại, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm,
bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại
cục bộ trên cây keo.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
Chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ.
3. Trên ngô xuân: Trong điều kiện thời tiết
nắng ấm trưởng thành sâu keo mùa thu di
chuyển và đẻ trứng, sâu non nở và gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi
ven sông giai đoạn ngô được 4-6 lá. Bệnh sinh lý, sâu xám hại rải rác.
Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
6. Trên
cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh
chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại trên cây bưởi.
7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
xuân:
- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số
108/SNN-TT&BVTV ngày 03 tháng 02 năm 2020 về việc phát động diệt chuột tập
trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2020 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột
tập trung vụ chiêm xuân năm 2020 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 15/2 đến 05 tháng
3 năm 2020.
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper
700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun
theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ
sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp
với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho
lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên ngô xuân:
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa
thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold
160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu
mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
3. Trên cây
rau: Chăm
sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul
80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide
46.1WG, ....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin
100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC,
Bonny 4SL,...
4. Trên cây
bưởi: Các
vườn bưởi thời kỳ kinh doanh sẽ bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối
tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy
gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 07 tháng 02 năm 2020 đến ngày 13 tháng 02 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa muộn trà 1
|
1,0 - 8,0
|
15,6 - 24
|
430,3
|
351,2
|
79,1
|
|
|
430,3
|
|
Tam Nông, Đoan Hùng
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 2,0
|
18,6
|
18,6
|
|
|
|
-50
|
|
Cẩm Khê
|
3
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1,1 - 2,4
|
12
|
7,8
|
7,8
|
|
|
|
7,8
|
|
Thanh Ba
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 3,0
|
275,8
|
226,3
|
49,5
|
|
|
124,7
|
|
Cẩm Khê, Tân Sơn, Tam Nông
|
5
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2,5 - 3,0
|
14
|
131,5
|
131,5
|
|
|
|
131,5
|
|
Thanh Ba
|
6
|
Sâu xanh
|
Rau họ thập tự
|
0,4
|
2,4 - 3,0
|
3,6
|
3,6
|
|
|
|
-0,5
|
|
Việt Trì
|
7
|
Bệnh sương mai
|
0,1 - 0,5
|
3,0 - 5,0
|
1,2
|
1,2
|
|
|
|
1,2
|
1,2
|
Lâm Thao
|
8
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0,4 - 0,6
|
4,0 - 8,0
|
0,6
|
0,6
|
|
|
|
0,6
|
0,6
|
Lâm Thao
|
9
|
Bệnh sinh lý
|
Ngô xuân
|
1,9
|
12
|
7
|
7
|
|
|
|
7
|
|
Đoan Hùng
|