Thông báo tình hình SVGH kỳ 03
Toàn tỉnh - Tháng 1/2021

(Từ ngày 15/01/2021 đến ngày 21/01/2021)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  03/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 21 tháng 01 năm 2021

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 15 tháng 01 năm 2021 đến ngày 21 tháng 01 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 17,1 - 18,40 C; Cao nhất: 19 - 220 C; Thấp nhất: 9 - 140 C.

Độ ẩm trung bình: 58 - 72%; Cao nhất: 75 - 95%; Thấp nhất: 45 - 55%

Lượng mưa tổng số:....................................................

Số giờ nắng tổng số:..............................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có):

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

a, Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Chiêm xuân

Mạ xuân

Gieo - 5 lá

650

Lúa sớm

Cấy

400

Tổng:

1.050

b, Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Thu đông

Thu hoạch

6.712

- Rau: Thu đông

PTTL - TH

5.680

- Cây ăn quả: Bưởi

Sinh trưởng đối với bưởi KD: Hình thành mầm hoa - nụ

4.900

- Cây công nghiệp: Chè

Đốn đông

16.124

- Cây hàng năm: Chuối

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

3.960

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..............

(tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1.     Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

CB

0

1

3

5

7

9

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây rau - Thu đông (Cây con- PTTL - TH)

1

Sâu xanh

0,4 - 1,4

3,0 - 4,0

7,0(LT)

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Cẩm Khê

2

Bọ nhảy

3,0 - 8,0

10 - 17

Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Phù Ninh

3

Bệnh sương mai

0,6 - 2,3

4,0 - 6,0

Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây rau - Thu đông (Cây con - PTTL - TH)

1

Sâu xanh

41,3

1,8

43,1

1,8

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Cẩm Khê

2

Bọ nhảy

41,9

0,7

42,6

0,7

Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Phù Ninh

3

Bệnh sương mai

35,2

35,2

Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn

Ghi chú:            

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU
(Đến ngày  tháng năm 2020)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

Tổng

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4 - 1,4 con/m2, cao 3,0 - 4,0 con/m2, cục bộ 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 43,1 ha (Nhiễm nhẹ 41,3 ha, trung bình 1,8 ha) tại Lâm Thao, TX. Phú Thọ, Thanh Sơn, TP. Việt Trì, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 15,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.

- Bọ nhảy: Tỷ lệ hại phổ biến 3,0 - 8,0%, cao 10 - 17%; diện tích nhiễm 42,6 ha (Nhiễm nhẹ 41,9 ha, trung bình 0,7 ha) tại Lâm Thao, TP. Việt Trì, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Phù Ninh; tăng so với CKNT 18,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ phổ biến 0,6 - 2,3%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 35,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 32,7 ha.

3.2. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa gây hại rải rác trên cây bưởi.

3.3. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

3.4. Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt hại rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý hại nhẹ. Ốc bươu vàng hại rải rác.

1.2. Mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

1.3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn hại rải rác.

1.4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa gây hại rải rác trên cây bưởi.

1.5.Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

2.2. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

+ Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đang thu hoạch cây trồng vụ đông và đang cày bừa đổ ải một số nơi đang cấy trà sớm, chuột lúc này đang co cụm tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ voi, ...  lúc này công tác diệt chuột là rất hiệu quả, diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

2.4.Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh sẽ bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, nhện, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng tới hoa.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây rau - Thu đông

1

Sâu xanh

41,3

1,8

43,1

-20,6

-15,8

1,8

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, TP.Việt Trì, Cẩm Khê

2

Bọ nhảy

41,9

0,7

42,6

38,7

18,3

0,7

Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Phù Ninh

3

Bệnh sương mai

35,2

35,2

-22,4

32,7

Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...