CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÙ NINH
Số: 07 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 05 tháng 04 năm 2011
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 03
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 04/2011
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 03/2011:
1. Thời tiết: Đầu tháng, có mưa rải rác, đêm và sáng nhiều sương, trời lạnh. Từ giữa đến cuối tháng do ảnh hưởng của không khí lạnh, trời có mưa nhỏ trên diện rộng và rét kéo dài, đặc biệt từ ngày 16 - 19/3 trời có rét đậm, rét hại. Nhiệt độ trung bình 16 - 180C, cao 23 - 250C, thấp 8 - 100C. Cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.
2. Cây trồng:
- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 126 ha; GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2380,1 ha; GĐST: Đẻ nhánh.
- Rau: Diện tích: 223 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Ngô xuân: Diện tích: 600,5 ha; GĐST: 4 - 8 lá.
- Chè kinh doanh: Diện tích: 948,3 ha; GĐST: Phát triển búp.
3. Tình hình sâu bệnh:
a, Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Xuất hiện diện rộng trên toàn huyện. Diện tích nhiễm 175,119 ha, trong đó nhiễm nhẹ 90,424 ha, nhiễm trung bình 84,695 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,119 ha.
- Bệnh nghiệt rễ sinh lý: Xuất hiện và gây hại hầu hết tại các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các xã Tiên Du, Gia Thanh, Liên Hoa trên giống BT13. Diện tích nhiễm 198,342 ha, trong đó nhiễm nhẹ 132,228 ha, nhiễm trung bình 66,114 ha. Diện tích đã phòng trừ 66,114 ha.
- Các đối tượng: Rầy các loại, bọ trĩ, chuột, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác.
b, Trên rau:
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm là 4,031ha Mức độ hại nhẹ.
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm là 4,031ha Mức độ hại nhẹ.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm là 9,406 ha Mức độ hại nhẹ.
- Ngoài ra: Bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
c,Trên ngô xuân: Chuột, sâu xám, sâu ăn lá, châu chấu, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
d, Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ trên diện hẹp.
e, Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung hại nhẹ trên nhãn vải.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 3/2011:
1. Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, độ ẩm không khí cao, bệnh đạo ôn lá lây lan, phát triển và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các giống nếp, Xi23, X21, KD18, BC15,... các ruộng lúa xanh tốt, bón nhiều đạm. Các xã đã có nguồn bệnh cần chú ý: Phú Nham, Tử Đà, An Đạo, Tiên Du,...
- Ốc bươu vàng: Tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ruộng trũng nước, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã cần chú ý: Tử Đà, Gia Thanh, Phú Nham, Vĩnh Phú, Phù Ninh, Bình Bộ, ...
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý, vàng lá sinh lý: Tiếp tục gây hại trên các chân ruộng dộc chua, cát xô, ruộng cao hạn. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở những ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ven nghĩa trang. Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn, cào cào, châu chấu, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Cần theo dõi bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn thường phát sinh sau các trận mưa dông, bão. Bệnh lùn sọc đen xuất hiện và gây hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã cần chú ý: Tiên Du, An Đạo, Phú Mỹ, Lệ Mỹ,...
Ngoài ra: Rệp, bệnh thối nhũn, đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
3. Trên ngô xuân: Châu chấu, chuột, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh lùn sọc đen xuất hiện rải rác.
4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh lở cổ rễ, sâu xanh, sâu khoang , ruồi đục thân hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây lạc: Sâu xám, bệnh lở cổ rễ, sâu khoang, sâu xanh hại nhẹ đến trung bình.
6. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ đến trung bình.
7. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu đục thân cành, sâu ăn lá, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh loét hại cục bộ trên bưởi Diễn. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
8. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, mối gốc hại nhẹ đến trung bình trên cây keo, bạch đàn. Sâu xám, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, héo rũ, ... hại cây con tại vườn ươm.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Trên lúa:
- Tập trung chỉ đạo bón phân chăm sóc lúa, tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sau:
+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over 40 EC, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao, sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
+ Bọ trĩ: Duy trì đủ nước trong ruộng. Phun phòng trừ khi mật độ bọ trĩ non trên 5000 con/m2 (30% dảnh hại) bằng các loại thuốc Rigell 800 WG, Regent 800 WG, Actara 25WG, ...phun theo chỉ dẫn trên vỏ bao bì.
- Ngoài ra cần theo dõi chặt chẽ bệnh vi rút lùn sọc đen, khi phát hiện cây lúa bị nhiễm bệnh cần nhổ vùi ngay; đồng thời khoanh vùng, tiêu diệt triệt để rầy lưng trắng (môi giới truyền bệnh), tránh lây lan ra diện rộng. Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Chăm sóc rau theo quy trình sản xuất rau an toàn, phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô xuân: Chăm sóc, theo dõi sâu bệnh thường xuyên, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Kiểm tra, phát hiện và nhổ bỏ cây có triệu chứng nhiễm bệnh vi rút lùn sọc đen đem tiêu huỷ.
4. Trên cây đậu tương, cây lạc: Theo dõi tăng cường kiểm tra phát hiện, phun triệt để các đối tượng sâu bệnh hại, cần chú ý phòng trừ các đối tượng sau:
- Sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hóa học Regent 800WWG; Finico 800WWG; Actamec 20 EC, 40 EC,... Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh lở cổ rễ: Khi bệnh chớm xuất hiện sử dụng thuốc Validacin 5 SL; Tilt Super 300 ND,... Phun theo hướng dẫn kỹ thuật.
- Ruồi đục thân: Khi xuất hiện sâu hại sử dụng các loại thuốc Luckyler 6 EC, 25 EC, Soka 24.5 Ec, Kuraba 3.6 EC,... Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
5. Trên cây chè: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại. Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
6. Cây ăn quả: Tiếp tục theo dõi sâu bệnh trên cây bưởi, cây nhãn, vải. Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
7. Cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh hại, chú ý bệnh héo ngọn, khô cành rừng keo trồng từ 1 - 3 tuổi, phát hiện kịp thời, cắt bỏ những cành, cây bị bệnh, phun phòng trừ diện tích keo chớm bị nhiễm bệnh bằng các thuốc đặc hiệu. Thực hiện đảo bầu và hãm cây giống trước khi xuất vườn đi trồng để đảm bảo tỷ lệ sống cao.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND &UBND Huyện;
- Chi cục BVTV Phú Thọ;
- Phòng NN&PTNT, TC-KH, TK;
- Trạm KN, Đài TT;
- Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;
- Các xã, thị trấn;
- Lưu
|
TRƯỞNG TRẠM
Cao Văn Tài
|