CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÙ NINH
Số: 05 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 04 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 02
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 03/2011
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 02/2011:
1. Thời tiết: Đầu tháng, ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng nhiều sương, trời rét. Giữa và cuối tháng do ảnh hưởng của không khí lạnh có mưa nhỏ kéo dài, trời rét. Nhiệt độ trung bình 18 - 200C, cao 23 - 250C, thấp 11 - 130C. Cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.
2. Cây trồng:
- Mạ xuân muộn: 3 - 4 lá.
- Lúa chiêm, xuân sớm: Hồi xanh - đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn: Cấy - hồi xanh, đẻ nhánh.
- Rau: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Ngô xuân: 1 - 5 lá.
- Chè kinh doanh: Phát triển búp.
- Cây lâm nghiệp: Trồng rừng vụ xuân.
3. Tình hình sâu bệnh:
a, Trên mạ:
- Bệnh sinh lý: Xuất hiện và gây hại hầu hết tại các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra có một số bị chết.
- Các đối tượng: Rầy các loại, chuột gây hại nhẹ rải rác.
b, Trên lúa:
- Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm là 96,05 ha; trong đó nhiễm nhẹ 39,55 ha, nhiễm trung bình 22,6 ha, nhiễm nặng 33,9 ha.
- Ốc bươu vàng: Xuất hiện trên diện rộng, hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm là 27,035 ha trong đó nhiễm nhẹ 27,035ha. Diện tích đã phòng trừ 27,035 ha.
- Các đối tượng: Rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.
c, Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm là 10,378 ha, trong đó nhiễm nhẹ 10,378ha.
- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm là 6,919 ha, trong đó nhiễm nhẹ 3,459 ha, nhiễm trung bình 3,459 ha. Diện tích phòng trừ 3,459 ha.
- Sâu tơ: Hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm là 6,919 ha, trong đó nhiễm nhẹ 3,459 ha, nhiễm trung bình 3,459 ha. Diện tích phòng trừ 3,459 ha.
- Ngoài ra: Bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
d, Trên ngô xuân: Chuột, sâu xám, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ.
đ, Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ trên diện hẹp.
e, Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung hại nhẹ trên nhãn vải.
g, Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 3/2011:
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ruộng trũng nước, lúa mới cấy còn non của trà xuân muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã cần chú ý: Tử Đà, Gia Thanh, Phú Nham, Vĩnh Phú, Phù Ninh, Bình Bộ, ...
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý, vàng lá sinh lý: Tiếp tục gây hại trên các chân ruộng dộc chua, cát xô, ruộng cao hạn. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bọ trĩ, ruồi đục nõn: Gây hại trên trà xuân muộn giai đoạn lúa bén rễ - hồi xanh, đẻ nhánh; mức độ hại nhẹ đến trung bình trên trà muộn.
- Bệnh đạo ôn: Đề phòng điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá xuất hiện, phát triển lây lan và gây hại trên các trà lúa. Đặc biệt lưu ý trên trên các giống nếp, DT10, DT13, Xi23, X21, KD18, Q5, ... các ruộng lúa xanh tốt, bón nhiều đạm.
Ngoài ra: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở những ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ven nghĩa trang. Rầy các loại, cào cào, châu chấu, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ. Bệnh lùn sọc đen xuất hiện và gây hại cục bộ.
2. Trên rau:
- Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã cần chú ý: Tiên Du, An Đạo, Phú Mỹ, Lệ Mỹ,...
- Ngoài ra: Rệp, bệnh thối nhũn, đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
3. Trên ngô xuân: Sâu xám, chuột, sâu ăn lá, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ ổ nặng.
4. Trên cây đậu tương: Sâu xám, bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá, ruồi đục thân hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây lạc: Sâu xám, bệnh lở cổ rễ, sâu khoang, sâu xanh hại nhẹ đến trung bình.
6. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ đến trung bình.
7. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu đục thân cành, sâu ăn lá, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh loét hại cục bộ trên bưởi Diễn. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
8. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, mối gốc hại nhẹ đến trung bình trên cây keo, bạch đàn. Sâu xám, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, héo rũ, ... hại cây con tại vườn ươm.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Trên lúa:
- Tập trung chăm sóc lúa, bón phân thúc đẻ sớm; bón phân cân đối, không bón đạm lai rai, bón quá muộn.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sau:
+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao, sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
+ Bọ trĩ: Duy trì đủ nước trong ruộng. Phun phòng trừ khi mật độ bọ trĩ non trên 5000 con/m2 (30% dảnh hại) bằng các loại thuốc Rigell 800 WG, Regent 800 WG, Actara 25WG, ...phun theo chỉ dẫn trên vỏ bao bì.
+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over 40 EC, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Ngoài ra cần theo dõi chặt chẽ bệnh vi rút lùn sọc đen, khi phát hiện cây lúa bị nhiễm bệnh cần nhổ vùi ngay; đồng thời khoanh vùng, tiêu diệt triệt để rầy lưng trắng (môi giới truyền bệnh), tránh lây lan ra diện rộng. Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Chăm sóc rau theo quy trình sản xuất rau an toàn, phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô xuân: Chăm sóc, theo dõi sâu bệnh thường xuyên, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Kiểm tra, phát hiện và nhổ bỏ cây có triệu chứng nhiễm bệnh vi rút lùn sọc đen đem tiêu huỷ.
4. Trên cây đậu tương, cây lạc: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại. Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
5. Trên cây chè: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại. Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
6. Cây ăn quả: Tiếp tục theo dõi sâu bệnh trên cây bưởi, cây nhãn, vải. Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
7. Cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh hại, chú ý bệnh héo ngọn, khô cành rừng keo trồng từ 1 - 3 tuổi, phát hiện kịp thời, cắt bỏ những cành, cây bị bệnh, phun phòng trừ diện tích keo chớm bị nhiễm bệnh bằng các thuốc đặc hiệu. Thực hiện đảo bầu và hãm cây giống trước khi xuất vườn đi trồng để đảm bảo tỷ lệ sống cao.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND &UBND Huyện;
- Chi cục BVTV Phú Thọ;
- Phòng NN&PTNT, TC-KH, TK;
- Trạm KN, Đài TT;
- Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;
- Các xã, thị trấn;
- Lưu
|
TRƯỞNG TRẠM
Cao Văn Tài
|