CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
TRẠM BVTV ĐOAN HÙNG
Số: 17/TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoan Hùng, ngày 07 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 9
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10/2011
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2011:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên diện rộng tại hầu hết các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1257,1 ha, trong đó nhẹ 579,5 ha, trung bình 636,0 ha, nặng 41,6 ha. Diện tích phòng trừ 1192 ha, trong đó phun 1 lần 1150,4 ha, phun 2 lần 41,6 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại diện rộng trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 479,8 ha, trong đó nhẹ 399,9 ha, trung bình 79,7 ha.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm 155,9 ha. Tập trung chủ yếu ở những ruộng dộc, rậm rạp.
- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng tại xã chí Đám, Vân Đồn. Diện tích nhiễm 724,4 ha, trong đó nhẹ 396,5 ha, trung bình 327,9 ha. Diện tích phòng trừ 327,9 ha.
- Bọ xít dài: Gây hại trên trà lúa trỗ - ngậm sữa, chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 391,3 ha, trong đó nhẹ 311,7 ha, trung bình 79,6 ha. Diện tích phòng trừ 79,6 ha.
- Các đối tượng: Chuột, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá, bệnh thối thân gây hại nhẹ đến trung bình trên diện hẹp. Bệnh lùn sọc đen hại cục bộ tại Chí Đám, Phương Trung, Yên Kiện.
2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, sâu ăn lá, rệp cờ gây hại nhẹ trên ngô hè thu giai đoạn chín sữa - chín sáp, thu thoạch.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ đến trung bình. Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ. Cụ thể:
- Nhiễm rầy xanh 148,4 ha.
- Nhiễm bọ cánh tơ 44,2 ha.
- Nhiễm bọ xít muỗi 192,6 ha.
- Nhiễm nhện đỏ 104,1 ha.
4. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh sẹo, bệnh chảy gôm, rệp muội hại nhẹ trên cây bưởi tại Chí Đám, Vân Đồn, Hùng Long, Chân Mộng, Bằng Luân.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2011:
1. Trên lúa mùa muộn:
- Sâu đục thân 2 chấm: Bướm lứa 5 tiếp tục di chuyển đẻ trứng trên trà lúa mùa muộn. Sâu non có thể gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ đầu tháng 10, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã có diện tích lúa muộn cần chú ý: Thị trấn, Yên Kiện, ...
- Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bọ xít dài, rầy các loại, chuột, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
2. Trên ngô đông:
- Chuột, sâu xám: Gây hại trên ngô giai đoạn gieo - 4 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
- Bệnh sinh lý: Xuất hiện trên ngô mới trồng, trên chân ruộng vàn thấp, ruộng trũng nước, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Châu chấu, sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
4. Cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh hại lộc hè thu, sâu đục thân cành, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, rệp sáp, bệnh loét hại cục bộ trên cây bưởi.
5. Cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên cây keo, bạch đàn.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Trên lúa mùa muộn:
- Sâu đục thân 2 chấm: Trên những diện tích lúa muộn trỗ đầu tháng 10, khi lúa thấp thoi trỗ phải phun phòng trừ bằng các loại thuốc: Finico 800WG, Regent 800WG, Prevathon 5SC, Chief 520WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bọ xít dài, chuột, bệnh đen lép hạt, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, ... bằng các loại thuốc đặc hiệu khi đến ngưỡng phòng trừ.
2. Trên ngô đông:
- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800 WG, … kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, … phun vào buổi chiều tối; hoặc sử dụng thuốc Padan 4G, Regent 0.3G,... rắc xung quanh gốc ngô theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng chớm bị bệnh sinh lý, dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
3. Trên cây chè: Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
4. Cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
5. Cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh kịp thời bằng các thuốc đặc hiệu.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV (b/c);
- Phòng ban chuyên môn (p/h);
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu.
|
PHỤ TRÁCH TRẠM
Đỗ Chí Thành
|