Nhện đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.77 |
5.20 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27 tháng 7 đến ngày 02 tháng 8 năm 2015)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
1. Lúa sớm: cuối đẻ nhánh – đứng cái |
5-15 |
36.00 |
365.00 |
365.00 |
|
|
+292.00 |
146.00 |
Các xã , thị trấn |
2 |
Bệnh khô vằn |
2.2-2.5 |
3.60 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Chuột |
|
1.80 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
4 |
Rầy các loại |
16-50 |
80.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
5 |
Sâu đục thân |
|
2.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2. Lúa trung: Đẻ nhánh – cuối đẻ nhánh |
4-5 |
8.00 |
|
|
|
|
-289.4 |
|
Các xã , thị trấn |
2 |
Bệnh khô vằn |
|
2.20 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Chuột |
|
3.10 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
4 |
Rầy các loại |
12-40 |
60.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
5 |
Sâu đục thân |
|
2.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
1 |
Bệnh khô vắn |
3. Ngô: xoáy nõn – trỗ cờ, phun râu |
|
4.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
2 |
Sâu đục thân, đục bắp |
|
4.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
1 |
Bọ cánh tơ |
4.Chè: phát triển búp - thu hoạch |
3-4 |
6.00 |
301.1 |
301.1 |
|
|
+127.9 |
140.9 |
Các xã , thị trấn |
2 |
Nhện đỏ |
6-8 |
12.00 |
98.9 |
98.9 |
|
|
+98.9 |
98.9 |
Các xã , thị trấn |
3 |
Rầy xanh |
3-4 |
6.00 |
61.3 |
61.3 |
|
|
-112.0 |
61.3 |
Các xã , thị trấn |
1 |
Bệnh loét |
5. Bưởi: Phát triển quả |
|
2.20 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
2 |
Nhện đỏ |
|
5.20 |
23.665 |
23.665 |
|
|
|
+23.7 |
Các xã , thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) 1. Tình hình dịch hại:
- Lúa sớm: Sâu cuốn lá phát sinh gây hại nhẹ- trung bình (Yên Kiện, Phúc Lai). Rầy các loại, sâu đục thân, chuột hại nhẹ. Bệnh khô vằn, cào cào châu chấu phát sinh gây hại nhẹ rải rác.
- Lúa trung: Sâu cuốn lá, rầy các loại phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh khô vằn, chuột, sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ rải rác. Bệnh sinh lý gây hại cục bộ trên những ruộng dộc chua.
- Ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân phát sinh gây hại nhẹ. Sâu ăn lá, châu chấu hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít muỗi hại nhẹ.
- Bưởi: Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Đôn đốc, chỉ đạo chăm sóc lúa bón phân đón đòng cho diện tích cấy sớm.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng.
- Tập trung chỉ đạo phòng trừ sâu cuốn lá theo đúng thời gian phòng trừ.
- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá trên những diện tích không phòng trừ, hoặc phòng trừ chưa đúng kỹ thuật. Các xã cần lưu ý: Yên Kiện, Phúc Lai, Ca Đình, Tây Cốc, Vân Du, Chân Mộng, Vân Đồn, Quế Lâm….
Bệnh khô vằn, rầy các loại, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuấn, bệnh thối thân hại rải rác.
- Trên lúa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh khô vằn, rầy các loại, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuấn, bệnh thối thân hại rải rác.
- Ngô: Sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn, chuột, rệp gây hại nhẹ.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bưởi: Nhện đỏ gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Rệp, bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá phát sinh gây hại nhẹ rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Nam Giang |
Ngày 28 tháng 7 năm 2015
Trạm trưởng
Đỗ Chí Thành |
Các thông báo sâu bệnh khác
|