CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÚ THỌ
Số: 25/TB-BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú thọ, ngày 24 tháng 6 năm 2010.
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21 tháng 6 đến 27 tháng 6 năm 2010)
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết :
- Nhiệt độ trung bình: 32 - 36oC, cao: 38 0C, thấp: 30 0C
- Độ ẩm trung bình: cao: thấp:
- Lượng mưa: Tổng số:
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt ... ảnh hưởng đến cây trồng:
Thời tiết trong kỳ trời nắng nóng có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa vụ chiêm xuân: Mạ
+ Trà sớm; Giống: , Diện tích mạ: 45 ha.
Thời gian gieo: 05 - 12/6/2010; Thời gian cấy 20 - 25/6/2010; GĐST: Bén rễ - hồi xanh.
Lúa gieo thẳng diện tích 120 ha; thời gian gieo: 10 - 15/6/2010; GĐST: 4 - 5 lá.
+ Trà trung: Diện tích mạ 20 ha. Thời gian gieo: 15 - 20/6/2010; Thời gian cấy: ;GĐST:
- Rau: Diện tích: 120ha. Trong đó họ thập tự 5 ha, rau khác gồm: Cải các loại… Rau khác gồm: hành, rau gia vị, rau muống,… GĐST: Gieo trồng - PT thân lá - thu hoạch.
- Chè: Diện tích: 134 ha; Giống: PH1, PH2…; GĐST: Thu hái búp.
- Cây ăn quả: Diện tích: 280 ha; Giống: CĂQ các loại: GĐST: Kinh doanh
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 760,8 ha; Giống: bạch đàn, keo; GĐST:
- Các cây trồng khác: cỏ CN, hoa, sắn.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SÂU BỆNH KỲ 25
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Mạ
|
85
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.40
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
13.833
|
45.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo
|
1.167
|
10.00
|
1.881
|
1.881
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Rau cải
|
5
|
Sâu keo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ NHẬN XÉT:
1. Tình hình sinh vật hại:
- Trên cây lúa: Sâu bệnh tồn dư trên lúa chét. Trên mạ rầy các loại chủ yếu là rầy trưởng thành cánh dài, sâu cuốn lá nhỏ phát sinh rải rác, sâu keo phát sinh gây hại nhẹ.
- Trên rau: Họ thập tự: Bọ nhảy gây hại ở mức nhẹ - trung bình. Sâu xanh, sâu tơ, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng hại nhẹ rải rác. Hành lá; Giòi đục lá phát sinh gây hại nặng trên diện rộng.
2. Biện pháp xử lý:
- Tiếp tục theo dõi và phòng trừ sâu bệnh trên đồng ruộng.
- Chỉ đạo phòng trừ kịp thời những diện tích sâu bệnh đến ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới
- Trên lúa : Sâu bệnh phát sinh gây hại trên mạ và lúa mới cấy ở mức độ nhẹ.
- Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, rệp, giòi đục lá, bọ nhảy hại mức nhẹ cục bộ hại trung bình.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Nam Giang
|
TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ
TRƯỞNG TRẠM
Dương Thư
|