CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV
TAM NÔNG
Số: 25/TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Nông, ngày 19 tháng 5 năm 2016
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
hại lúa kỳ 19/5/2016
Dự báo 10 ngày tới
và biện pháp phòng trừ
Hiện nay, các trà lúa đang trong giai đoạn trỗ bông, ngậm sữa – chắc
xanh, đỏ đuôi. Đây là giai đoạn cây lúa rất mẫn cảm với các đối tượng sâu bệnh
hại. Qua kết quả điều sâu bệnh hại tuần 20 của trạm BVTV, trên đồng ruộng đã
xuất hiện một số đối tượng và có nguy cơ bùng phát trong thời gian tới, cụ thể:
I. TÌNH
HÌNH SÂU BỆNH:
1. Rầy các loại:
*
Hiện tại: Gây hại trên diện hẹp tại một số xã, thị trấn, mức
độ hại nhẹ, cục bộ nặng ổ. Mật độ bọ rầy phổ biến 80 - 200 con/m2,
cao 600 con/m2, cục bộ ổ 1500 con/m2 (Thượng Nông, Dậu
Dương, ...). phát dục chủ yếu tuổi 4,5.
* Dự báo: Bọ rầy tiếp tục phát triển và gây hại đến
cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng trên các chân ruộng
trũng. Các xã cần chú ý: Dậu Dương, Thượng Nông, Tứ Mỹ, ...
2. Bệnh khô vằn:
* Hiện tại: Phát
sinh gây hại trên diện rộng ở hầu hết các xã, thị trấn, mức độ hại nhẹ đến
trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 5 - 7%dh, cao 12 - 18%dh, cục bộ 20 - 25%dh ( Hồng Đà, Dậu
Dương, Hưng Hóa, Tam Cường, Tứ Mỹ, Thanh Uyên, Hiền Quan, ... ). Tổng diện tích
nhiễm 600 ha, trong đó nhiễm nhẹ 490 ha, nhiễm TB 110
ha.
* Dự báo: Bệnh
khô vằn tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây hại mạnh, nhất là trong giai
đoạn lúa trỗ bông - ngậm sữa, chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng trên những ruộng lúa cấy dầy, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không
cân đối.
3. Bạc lá, ĐSVK:
* Hiện tại: Bệnh phát
sinh gây hại rải rác trên một số giống lúa lai Nhi ưu 838, lai số 7, ... tại
một số xã, thị trấn, mức độ hại nhẹ, cục bộ nặng chòm ổ ( Hương Nộn, Tam Cường, Dậu
Dương, ... ).
* Dự báo: Bệnh
bạc lá, ĐSVK tiếp tục phát triển lây lan sau các trận mưa dông lớn và gây hại
mạnh, nhất là trong giai đoạn lúa trỗ bông - ngậm sữa. Mức độ hại nhẹ, cục bộ
nặng chòm ổ trên những ruộng đất hẩu, cấy dầy, rậm rạp, bón phân muộn.
4. Các đối tượng khác: Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, bọ xít phát sinh gây
hại rải rác; Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh hại cục bộ trên các chân ruộng đất chua,
thiếu dinh dưỡng.
II. BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO, PHÒNG TRỪ:
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đề nghị UBND các xã,
thị trấn chỉ đạo HTX NN, Tổ Khuyến nông tăng cường kiểm tra phát hiện các ổ
dịch và thông báo cho bà con nông dân phòng trừ kịp thời, không để sâu, bệnh
lây lan gây hại nặng.
- Trạm BVTV phối hợp với Phòng NN&PTNT,
các phòng ban chuyên môn trong huyện tăng cường công tác kiểm tra nắm bắt tình
hình sâu bệnh và đôn đốc công tác phòng trừ; Phối hợp với Cơ quan chức năng và
UBND các xã, thị trấn quản lý hệ thống kinh doanh buôn bán thuốc BVTV.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2
trở lên (30 - 40 con/khóm),
sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như:
Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn
kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh bạc lá, ĐSVK: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón
các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong
ruộng, thực hiện phòng trừ ngay bằng các thuốc có trong danh mục. Ví dụ như
thuốc Starwiner 20 WP, Xamthomix 20WP, Kamsu
2SL, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Ruộng bị bệnh nặng cần
phòng trừ kép (Lần 2 sau lần 1 từ 5 - 6
ngày).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên
20% sử dụng các loại thuốc có trong danh mục. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP,
Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên
bao bì.
- Bệnh vàng lá sinh lý: Duy trì mực nước trên ruộng
từ 3 - 5 cm. Đối với diện tích bệnh hại nặng, tiến hành phun một trong các loại
thuốc trừ bệnh như: Antracol 70 WP, Tilsuper 300 EC kết hợp với một trong các
loại phân bón qua lá như K- H, Atonic, 5 chim én, ...
* Ngoài
ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ
châu chấu, sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, chuột.
Nơi nhận:
- Chi cục BVTV (b/c);
- TT: HU - HĐND - UBND huyện (b/c);
- Phòng NN&PTNT huyện;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu.
|
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|