Thông báo sâu bệnh kỳ 16
Tam Nông - Tháng 4/2016

(Từ ngày 18/04/2016 đến ngày 24/04/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 18/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 18 tháng 4 đến ngày 24 tháng 4 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 22-230C, Trung bình: 27-290C, Cao: 30-310C

Nhận xét khác: Trong tuần trời âm u, có thể có mưa cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 2.602,5 ha/2.550 = 102,1%KH, trong đó:

+ Lúa xuân trung: 705 ha. GĐST: làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, J02…

+ Lúa xuân muộn: 1.897,5 ha. GĐST: Đứng cái – làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, TH 3-5, TH3-3, Thục hưng 6, Thiên hương 8, VS1,…

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung: GĐST: làm đòng

Bệnh khô vằn

1,9

13,5

C1

Chuột

0,1

2,3

SĐT

0,1

2,4

T4;5; N

Rầy các loại

21,6

120

TT, T1;2

Trứng RCL

2,4

16

Lúa xuân muộn: GĐST: đứng cái – làm đòng

Chuột

0,2

2,6

BKV

1,6

7,9

C1

RCL

4,8

80

TT, T1;2

Trứng RCL

0,3

8

SĐT

0,2

4,8

T4;5; N

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Sâu đục thân

Rầy các loại

Lúa xuân trung: GĐST: làm đòng

12

12

1,9

13,5

12

4

6

2

0,1

2,4

24

7

5

12

21,6

120

BKV

Lúa xuân muộn: GĐST  đứng cái – làm đòng

9

9

1,6

7,9

Sâu đục thân

9

3

5

1

0,2

4,8

RCL

19

4

6

9

4,8

80

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: GĐST:   làm đòng

2-7

13,5

56,4

56,4 (nhẹ)

Dậu Dương, Xuân Quang, Tứ Mỹ,...

2

1

Chuột

Lúa xuân muộn: GĐST:   đứng cái – làm đòng

0,3-1

2,6

Tứ Mỹ, Hồng Đà, Cổ Tiết,...

2

SĐT

0-0,5

4,8

Hồng Đà, Thượng Nông, Cổ Tiết

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.1. Trên lúa xuân trung

- Chuột hại cục bộ ruộng. Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại rải rác.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ ổ nhỏ trên giống Nếp 44 của xã Dậu Dương (Đã phòng trừ).

1.2. Trên lúa xuân muộn:

          - Chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ.

- Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

- Bệnh đạo ôn lá cá biệt gây hại cục bộ ổ trên giống nếp 87 tại xã Tam Cường (Diện tích 1 sào, TL lá hại 5-10%, đã phòng trừ).

2. Biện pháp xử lý:

Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn... để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ nước trong ruộng từ 3 - 5 cm. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP, Sieubeam 777WP, Fu-army 30WP, ... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 5SC, Valivithaco 5SL, ... phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Chuột: Nên tổ chức đánh tập trung, đồng loạt hoặc theo từng sứ đồng bằng thuốc. Ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Rat K 2%D, Rat-kill 2%DP, ... tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền. Hoặc có thể sử dụng thuốc sinh học như: Biorat, Bả diệt chuột sinh học BCS để đảm bảo an toàn.

3. Dự kiến thời gian tới:

3.1. Trên lúa xuân trung

- Chuột hại cục bộ.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.

- Sâu đục thân gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá, rầy các loại hại rải rác.

- Bệnh đạo ôn lá có khả năng gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp C44 của xã Dậu Dương,... trong điều kiện thời tiết ấm, ẩm độ cao.

- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại tương đương năm 2015 (Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).

3.2. Trên lúa xuân muộn

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

- Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ ổ.

- Bệnh đạo ôn lá có khả năng phát sinh phát triển và gây hại nhẹ trên các giống nhiễm (nếp, J02,...). Sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

 - Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại tương đương năm 2015 (Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).

NGƯỜI TẬP HỢP

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 19 tháng 4 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...