Thông báo sâu bệnh kỳ 17
Tam Nông - Tháng 4/2016

(Từ ngày 25/04/2016 đến ngày 01/05/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG

Số: 20/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 01 tháng 5 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 23-240C, Trung bình: 27-290C, Cao: 32-330C

Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời nắng, chiều tối và đêm có thể có mưa rào và dông cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 2.602,5 ha/2.550 = 102,1%KH, trong đó:

+ Lúa xuân trung: 705 ha. GĐST: Làm đòng - trỗ bông; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, J02…

+ Lúa xuân muộn: 1.897,5 ha. GĐST: Làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, TH 3-5, TH3-3, Thục hưng 6, Thiên hương 8, VS1,…

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông

Bệnh khô vằn

3,8

18,9

C1; 3;5

Bọ xít dài

0,2

1,0

TT

Châu chấu

0,1

2,0

N; TT

Rầy các loại

18,4

120

TT, T3;4

Trứng RCL

25,6

160

Lúa xuân muộn: GĐST: Làm đòng

Chuột

0,2

2,6

BKV

2,8

12,8

C1;3

RCL

10,4

80

TT, T3;4

Trứng RCL

6,4

40

Châu chấu

0,1

1,0

N;TT

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Bọ xít dài

Rầy các loại

Lúa xuân trung: GĐST:  Làm đòng - trỗ bông

20

13

5

2

3,8

18,9

0,2

1,0

52

9

15

17

11

18,4

120

BKV

Lúa xuân muộn: GĐST   Làm đòng

11

8

3

2,8

12,8

Sâu đục thân

9

3

6

RCL

22

2

7

9

4

10,8

40

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: GĐST:    Làm đòng - trỗ bông

4,2-8,1

18,9

98,7

98,7(nhẹ)

+ 6,9

Dậu Dương, Xuân Quang, Tứ Mỹ,...

1

Chuột

Lúa xuân muộn: GĐST:    Làm đòng

0,3-1

2,6

40,2

98,7(nhẹ)

+ 98,7

Hồng Đà, Cổ Tiết,...

2

BKV

2,6-5,6

12,8

189,8

189,8(nhẹ)

- 485,26

Hồng Đà, Thượng Nông, Tứ mỹ, HN,...

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.1. Trên lúa xuân trung

- Chuột hại cục bộ ruộng. Bệnh khô vằn hại nhẹ.  Bọ xít dài, châu chấu, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh gây hại cục bộ chân ruộng đất chua trũng ( Tứ Mỹ, Tam Cường ). Tỷ lệ lá lại TB 5-10%, cao 25 - 30 %LH.

- Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ ổ nhỏ trên giống Nếp 44 của xã Dậu Dương (Đã phòng trừ).

1.2. Trên lúa xuân muộn:

          - Bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ.

- Châu chấu, sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

- Bệnh đạo ôn lá cá biệt gây hại cục bộ ổ trên giống nếp 87 tại xã Tam Cường (đã phòng trừ).

2. Biện pháp xử lý:

Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh vàng lá sinh lý, chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại, châu chấu... để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ nước trong ruộng từ 3 - 5 cm. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP, Sieubeam 777WP, Fu-army 30WP, ... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 5SC, Valivithaco 5SL, ... phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Chuột: Nên tổ chức đánh tập trung, đồng loạt hoặc theo từng sứ đồng bằng các loại thuốc chết chậm. Ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Rat K 2%D, Rat-kill 2%DP, ... tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền. Hoặc có thể sử dụng thuốc sinh học như: Biorat, Bả diệt chuột sinh học BCS để đảm bảo an toàn.

- Bệnh vàng lá sinh lý: Ruộng bị bệnh lưu ý không bón bổ sung phân đạm, duy trì đủ nước trong ruộng, bón bổ sung 20-25 kg vôi bột/sào để khử chua, ruộng nặng có thể sử dụng một số loại kích thích sinh trưởng, các loại phân qua lá, bổ sung vi lượng như: Antracol 75 WP, Siêu lân, KH, Atonic,....pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

3.1. Trên lúa xuân trung

- Chuột hại cục bộ.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt,bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Bệnh vàng lá sinh lý tiếp tục gây hại cục bộ ổ tại xã Tứ Mỹ, Tam Cường, ... nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại, châu chấu gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá hại rải rác

- Bệnh đạo ôn cổ bông có khả năng gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp C44 của xã Dậu Dương, ... trong điều kiện thời tiết mát, có mưa, ẩm độ cao.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK có thể phát sinh gây hại cục bộ trên các giống nhiễm.

- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại nhẹ năm 2015 (Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).

3.2. Trên lúa xuân muộn

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.

- Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ ổ.

- Bệnh đạo ôn lá có khả năng phát sinh phát triển và gây hại nhẹ trên các giống nhiễm (nếp, J02,...). Sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, rầy các loại, châu chấu gây hại rải rác.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK có thể phát sinh gây hại cục bộ trên các giống nhiễm.

 - Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại tương đương năm 2015 (Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).

NGƯỜI TẬP HỢP

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 26 tháng 4 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...