THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 01 tháng 5 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
Thấp: 23-240C, Trung bình: 27-290C, Cao: 32-330C
Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời nắng, chiều tối và đêm có thể có mưa rào và dông cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
- Cây lúa:
Tổng diện tích 2.602,5 ha/2.550 = 102,1%KH, trong đó:
+ Lúa xuân trung: 705 ha. GĐST: Làm đòng - trỗ bông; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, J02…
+ Lúa xuân muộn: 1.897,5 ha. GĐST: Làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, TH 3-5, TH3-3, Thục hưng 6,
Thiên hương 8, VS1,…
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông
|
Bệnh khô vằn
|
3,8
|
18,9
|
C1; 3;5
|
Bọ xít dài
|
0,2
|
1,0
|
TT
|
Châu chấu
|
0,1
|
2,0
|
N; TT
|
Rầy các loại
|
18,4
|
120
|
TT, T3;4
|
Trứng RCL
|
25,6
|
160
|
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Làm đòng
|
Chuột
|
0,2
|
2,6
|
|
BKV
|
2,8
|
12,8
|
C1;3
|
RCL
|
10,4
|
80
|
TT, T3;4
|
Trứng RCL
|
6,4
|
40
|
|
Châu chấu
|
0,1
|
1,0
|
N;TT
|
IV. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng
số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
Bọ xít dài
Rầy các loại
|
Lúa xuân trung: GĐST: Làm đòng - trỗ bông
|
20
|
13
|
5
|
2
|
|
|
|
|
|
3,8
|
18,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
52
|
|
9
|
15
|
17
|
|
|
|
11
|
18,4
|
120
|
|
|
|
|
|
|
BKV
|
Lúa xuân muộn: GĐST Làm
đòng
|
11
|
8
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2,8
|
12,8
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
9
|
|
|
|
3
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RCL
|
22
|
|
2
|
7
|
9
|
|
|
|
4
|
10,8
|
40
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân trung: GĐST: Làm đòng -
trỗ bông
|
4,2-8,1
|
18,9
|
98,7
|
98,7(nhẹ)
|
|
|
+ 6,9
|
|
Dậu Dương, Xuân
Quang, Tứ Mỹ,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Làm đòng
|
0,3-1
|
2,6
|
40,2
|
98,7(nhẹ)
|
|
|
+ 98,7
|
|
Hồng Đà, Cổ Tiết,...
|
2
|
BKV
|
2,6-5,6
|
12,8
|
189,8
|
189,8(nhẹ)
|
|
|
- 485,26
|
|
Hồng Đà, Thượng Nông, Tứ mỹ, HN,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
1.Tình
hình dịch hại:
1.1. Trên lúa
xuân trung
- Chuột hại cục bộ ruộng. Bệnh khô vằn hại nhẹ. Bọ xít dài, châu chấu, sâu đục thân, sâu cuốn
lá nhỏ, rầy các loại gây hại rải rác.
- Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh gây hại cục bộ chân ruộng đất chua trũng
( Tứ Mỹ, Tam Cường ). Tỷ lệ lá lại TB 5-10%, cao 25 - 30 %LH.
- Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ ổ nhỏ trên giống Nếp 44
của xã Dậu Dương (Đã phòng trừ).
1.2. Trên lúa xuân
muộn:
- Bệnh
khô vằn, chuột gây hại nhẹ.
- Châu chấu, sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá
nhỏ gây hại rải rác.
- Bệnh đạo ôn lá cá biệt gây hại cục bộ ổ trên giống
nếp 87 tại xã Tam Cường (đã phòng trừ).
2. Biện
pháp xử lý:
Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh
vàng lá sinh lý, chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại, châu chấu... để
có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ
nước trong ruộng từ 3 - 5 cm. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành
phòng trừ ngay bằng các thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ
thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP,
Sieubeam 777WP, Fu-army 30WP, ... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại
trên 20% sử dụng các loại thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví
dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 5SC, Valivithaco 5SL, ... phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì.
- Chuột: Nên
tổ chức đánh tập trung, đồng loạt hoặc theo từng sứ đồng bằng các loại
thuốc chết chậm. Ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Rat K 2%D, Rat-kill 2%DP, ... tự
phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền. Hoặc
có thể sử dụng thuốc sinh học như: Biorat, Bả diệt chuột sinh học BCS để
đảm bảo an toàn.
- Bệnh vàng lá sinh lý: Ruộng bị bệnh lưu
ý không bón bổ sung phân đạm, duy trì đủ nước trong ruộng, bón bổ sung 20-25 kg
vôi bột/sào để khử chua, ruộng nặng có thể sử dụng một số loại kích thích sinh
trưởng, các loại phân qua lá, bổ sung vi lượng như: Antracol 75 WP, Siêu lân,
KH, Atonic,....pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
3. Dự
kiến thời gian tới:
3.1. Trên lúa
xuân trung
- Chuột hại cục bộ.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại
nặng trên ruộng xanh tốt,bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Bệnh vàng lá sinh lý tiếp tục gây hại cục bộ ổ tại
xã Tứ Mỹ, Tam Cường, ... nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại, châu chấu
gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá hại rải rác
- Bệnh đạo ôn cổ bông có khả năng gây hại cục bộ
trên các giống nhiễm: nếp C44 của xã Dậu Dương, ... trong điều kiện thời tiết mát,
có mưa, ẩm độ cao.
- Bệnh bạc lá, ĐSVK có thể phát sinh gây hại cục bộ trên
các giống nhiễm.
- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di
chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại nhẹ năm 2015 (Các xã đã
có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).
3.2. Trên lúa
xuân muộn
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.
- Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ ổ.
- Bệnh đạo ôn lá có khả năng phát sinh phát
triển và gây hại nhẹ trên các giống nhiễm (nếp, J02,...). Sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, rầy các loại, châu chấu gây hại rải rác.
- Bệnh bạc lá, ĐSVK có thể phát sinh gây hại cục bộ
trên các giống nhiễm.
- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ nở và di
chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại tương đương năm 2015
(Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).
NGƯỜI TẬP HỢP
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 26 tháng 4 năm 2016
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|
Các thông báo sâu bệnh khác