Thông báo sâu bệnh kỳ 19
Tam Nông - Tháng 5/2016

(Từ ngày 09/05/2016 đến ngày 15/05/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG

Số: 26/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 09 tháng 5 đến ngày 15 tháng 5 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 23-240C, Trung bình: 27-290C, Cao: 32-330C

Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời nắng, chiều tối và đêm có thể có mưa rào và dông cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 2.602,5 ha/2.550 = 102,1%KH, trong đó:

+ Lúa xuân trung: 705 ha. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, J02…

+ Lúa xuân muộn: 1.897,5 ha. GĐST: Làm đòng - trỗ; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, TH 3-5, TH3-3, Thục hưng 6, Thiên hương 8, VS1,…

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh

Bệnh khô vằn

5,9

25,6

C1; 3

Rầy các loại

308

2000

T2;3

Trứng RCL

6,0

80

Lúa xuân muộn: GĐST: Làm đòng – trỗ

BKV

5,2

22,4

C1; 3

RCL

112,5

800

T2;3

Trứng RCL

6,9

40

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Rầy các loại

Lúa xuân trung: GĐST:   Ngậm sữa – chắc xanh

45

14

25

6

5,9

25,6

123

25

41

37

12

8

8

308

2000

BKV

Lúa xuân muộn: GĐST   Làm đòng – trỗ

42

15

23

4

5,2

22,4

RCL

137

28

59

37

8

5

112,5

800

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: GĐST:     Ngậm sữa – chắc xanh

7,3- 15,7

25,6

155,1

84,6(nhẹ)

70,5 (TB)

+32,7

70,5

Dậu Dương, Xuân Quang, Tứ Mỹ,...

2

Rầy các loại

300-600

2000

112,8

70,5(nhẹ)

42,3 (TB)

+112,8

42,3

Dậu Dương, Thượng Nông, Tứ Mỹ,...

Lúa xuân muộn: GĐST:    Làm đòng – trỗ

1

BKV

5,2-13,5

22,4

439,8

339,3(nhẹ)

100,5(TB)

-460,28

100,5

Hồng Đà, Thượng Nông, Tứ mỹ, HN,...

2

Rầy các loại

120-400

800

89,3

89,3(nhẹ)

+89,3

Dậu Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ,...

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

          * Châu chấu tre lưng vàng: đã nở từ ngày 29/4 đến nay đã có 5 xã (Cổ Tiết, Thanh Uyên, Hiền Quan, Hùng Đô, Quang Húc) nhiễm châu chấu tre lưng vàng. Tổng Diện tích lúa nhiễm châu chấu là 1,47 ha, đã phòng trừ 1,47 ha.

1.1. Trên lúa xuân trung

- Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ - trung bình.

- Bọ xít dài, châu chấu, sâu đục thân gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh gây hại cục bộ chân ruộng đất chua trũng ( Tứ Mỹ, Tam Cường, Xuân Quang, Cổ Tiết). Tỷ lệ lá lại TB 10-15%, cao 25 - 30 %LH, cục bộ ruộng 50% LH (Đã phòng trừ).

  - Bệnh bạc lá: Bệnh phát sinh gây hại rải rác trên một số giống lúa lai Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, ... Mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng chòm ổ (Hương Nộn, Tam Cường, ... ).

1.2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình.

- Rầy các loại gây hại nhẹ.

- Châu chấu, sâu đục thân gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh gây hại cục bộ chân ruộng đất chua trũng ( Tứ Mỹ, Tam Cường, Quang Húc, Cổ Tiết). Tỷ lệ lá lại TB 5-10%, cao 25 - 30 %LH (Đã phòng trừ).

2. Biện pháp xử lý:

Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh vàng lá sinh lý, chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, châu chấu... để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:

- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy từ 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục được đăng ký để trừ rầy, cụ thể:

+ Giai đoạn lúa từ đòng già - chín sữa: sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví dụ: Victory 585EC, Babsac 600EC,....)

+ Giai đoạn chín sáp trở đi, sử sụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel basa 50EC, Nibas 50ND, ...)

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 5SC, Valivithaco 5SL, ... phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bệnh vàng lá sinh lý: Duy trì mực nước trên ruộng từ 3 - 5 cm. Đối với diện tích bệnh hại nặng, tiến hành phun một trong các loại thuốc trừ bệnh như: Antracol 70 WP, Tilsuper 300 EC kết hợp với một trong các loại phân bón qua lá như K- H, Atonic, 5 chim én, ...

- Bệnh bạc lá, ĐSVK: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, thuốc kích thích sinh trưởng; giữ đủ nước trong ruộng và phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc có trong danh mục. Ví dụ Starwiner 20 WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Ruộng bị bệnh nặng cần phòng trừ kép (Lần 2 sau lần 1 từ  5 - 6 ngày).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ nước trong ruộng từ 3 - 5 cm. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP, Sieubeam 777WP, Fu-army 30WP, ... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

3.1. Trên lúa xuân trung

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt,bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Bệnh vàng lá sinh lý tiếp tục gây hại cục bộ ổ tại xã Tứ Mỹ, Tam Cường, Cổ Tiết, Xuân Quang ... nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng có thể gây cháy chòm ổ neeos không được phòng trừ kịp thời.

- Châu chấu, SĐT, sâu cuốn lá hại rải rác

- Bệnh đạo ôn cổ bông có khả năng gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp C44 của xã Dậu Dương, ... trong điều kiện thời tiết mát, có mưa, ẩm độ cao.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên các giống nhiễm (các giống lúa lai có bản lá to: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, ...) trong điều kiện thời tiết mưa bão.

- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ  tiếp tục nở và di chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại nhẹ (Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).

3.2. Trên lúa xuân muộn

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.

- Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình.

- Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ ổ.

- Bệnh đạo ôn lá có khả năng phát sinh phát triển và gây hại nhẹ trên các giống nhiễm (nếp, J02,...).

- Bệnh bạc lá, ĐSVK có thể phát sinh gây hại cục bộ trên các giống nhiễm.

- Châu chấu tre lưng vàng có khả năng sẽ  tiếp tục nở và di chuyển xuống gây hại trên lúa, quy mô và mức độ gây hại nhẹ (Các xã đã có ổ dịch châu chấu của những năm trước cần đặc biệt lưu ý).

- Sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, châu chấu gây hại rải rác.

NGƯỜI TẬP HỢP

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 10 tháng 5 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...