Thông báo sâu bệnh kỳ 20
Tam Nông - Tháng 5/2016

(Từ ngày 16/05/2016 đến ngày 22/05/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG

 


Số: 27/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 22 tháng 5 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 22-240C, Trung bình: 27-290C, Cao: 31-330C

Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời nắng, chiều tối và đêm có thể có mưa rào và dông cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 2.602,5 ha/2.550 = 102,1%KH, trong đó:

+ Lúa xuân trung: 705 ha. GĐST: Chắc xanh - Đỏ đuôi; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, J02…

+ Lúa xuân muộn: 1.897,5 ha. GĐST: trỗ bông - ngậm sữa; Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, TH 3-5, TH3-3, Thục hưng 6, Thiên hương 8, VS1,…

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung: GĐST: Chắc xanh – Đỏ đuôi

Bệnh khô vằn

4,5

18,4

C1; 3

Rầy các loại

86

600

T4;5

Lúa xuân muộn: GĐST: trỗ bông - ngậm sữa

BKV

5,6

25

C1; 3

RCL

78,7

480

T4;5

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Rầy các loại

Lúa xuân trung: GĐST:    Chắc xanh – Đỏ đuôi

43

22

18

3

4,5

18,4

117

13

21

38

45

86

600

BKV

Lúa xuân muộn: GĐST    trỗ bông - ngậm sữa

55

32

17

6

5,6

25

RCL

131

8

22

48

53

78,7

480

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung: GĐST:      Chắc xanh – Đỏ đuôi

5,6-12,5

18,4

141

141(nhẹ)

+110,4

Dậu Dương, Xuân Quang, Tứ Mỹ,...

2

Rầy các loại

120-320

600

Dậu Dương, Thượng Nông, Tứ Mỹ,...

Lúa xuân muộn: GĐST:     trỗ bông - ngậm sữa

1

BKV

5,3-18,4

25

480

379,5(nhẹ)

100,5(TB)

+178,5

100,5

Hồng Đà, Thượng Nông, Tứ mỹ, HN,...

2

Rầy các loại

80-200

480

Dậu Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ,...

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

          1.1. Trên lúa xuân trung

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

- Rầy các loại gây hại rải rác.

  - Bệnh bạc lá: Bệnh phát sinh gây hại rải rác trên một số giống lúa lai Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, ... Mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng chòm ổ (Hương Nộn, Tam Cường, Dậu Dương,... ).

1.2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình.

- gây hại nhẹ.

- Rầy các loại, sâu đục thân, châu chấu gây hại rải rác.

  - Bệnh bạc lá: Bệnh phát sinh gây hại rải rác trên một số giống lúa lai Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, ... Mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng chòm ổ (Hương Nộn, Tam Cường, Dậu Dương,... ).

2. Biện pháp xử lý:

Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: rầy các loại, bệnh khô vằn, chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, châu chấu... để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:

- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy từ 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục được đăng ký để trừ rầy, cụ thể:

+ Giai đoạn lúa từ đòng già - chín sữa: sử dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví dụ: Victory 585EC, Babsac 600EC,....)

+ Giai đoạn chín sáp trở đi, sử sụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,8 - 1mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel basa 50EC, Nibas 50ND, ...)

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc có đăng ký trong danh mục được phép sử dụng. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 5SC, Valivithaco 5SL, ... phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, thuốc kích thích sinh trưởng; giữ đủ nước trong ruộng và phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc có trong danh mục. Ví dụ Starwiner 20 WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Ruộng bị bệnh nặng cần phòng trừ kép (Lần 2 sau lần 1 từ  5 - 6 ngày).

3. Dự kiến thời gian tới:

3.1. Trên lúa xuân trung

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ trên ruộng xanh tốt,bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên các giống nhiễm (các giống lúa lai có bản lá to: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, ...) trong điều kiện thời tiết mưa bão.

3.2. Trên lúa xuân muộn

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.

- Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình.

- Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ ổ.

- Bệnh bạc lá, ĐSVK tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên các giống nhiễm (các giống lúa lai có bản lá to: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, ...) trong điều kiện thời tiết mưa bão.

NGƯỜI TẬP HỢP

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 17 tháng 5 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...