Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 18
Việt Trì - Tháng 5/2014

(Từ ngày 28/04/2014 đến ngày 04/05/2014)

Trạm Bảo vệ thực vật TP Việt Trì                       Số: 18TBSBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 28/4 đến ngày 4 tháng 5 năm  2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình 250C, Cao: 280C, Thấp: 220C

Độ ẩm trung bình: 70%, Cao: 85%, Thấp: 65%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………........................

Nhận xét khác: Trong tuần, trời ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân Sớm: 449 ha, GĐST: Đòng già - Trỗ bông

* Lúa xuân muộn: 1000 ha, GĐST: Làm đòng

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

I.                   TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm (đòng già- trỗ bông)

Chuột

0.553

4.90

Sâu đục thân

0.627

3.10

Sâu cuốn lá nhỏ

0.70

7.00

Bệnh bạc lá

0.37

2.70

Bệnh khô vằn

5.93

33.80

Rầy các loại

20.967

168.00

Lúa muộn

( Làm đòng)

Chuột

0.425

4.30

Sâu đục thân

0.565

3.70

Sâu cuốn lá nhỏ

0.35

7.00

Bệnh khô vằn

6.015

33.30


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

 Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Chuột

Lúa sớm (đòng già)

0.553

4.90

Sâu đục thân

0.627

3.10

Sâu cuốn lá nhỏ

0.70

7.00

Bệnh bạc lá

0.37

2.70

Bệnh khô vằn

5.93

33.80

Rầy các loại

20.967

168.00

Lúa muộn(

 Làm đòng)

Chuột

0.425

4.30

Sâu đục thân

0.565

3.70

Sâu cuốn lá nhỏ

0.35

7.00

Bệnh khô vằn

6.015

33.30

 DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa sớm

 (Đòng già- trỗ bông)

0.553

4.90

33.91

33.91

2

Sâu đục thân

0.627

3.10

47.098

47.098

3

Bệnh khô vằn

5.93

33.80

100.79

81.008

TB: 19.781

17.583

1

Chuột

Lúa muộn( Làm đòng)

0.425

4.30

39.614

39.614

2

Sâu đục thân

0.565

3.70

60.386

60.386

3

Bệnh khô vằn

6.015

33.30

239.614

200.00

TB: 39.614

79.227

II. Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại.

* Trên lúa xuân sớm:

                                   - Chuột gây hại nhe – TB.

                                     - Sâu cuốn lá hại nhẹ.

                                     - Sâu  đục thân cú mèo, 5 vạch gây hại nhẹ,

                                     - Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ -TB. Cục bộ hại nặng những ruộng cấy dầy, bón nhiều phân đạm.

                                     - Bệnh bạc lá bắt đầu gây hại nhẹ.

                                     - Rầy các loại gây hại nhẹ mật độ 40-80 con/m2, cao 168 con/m2 (Cá biệt 1 ruộng Thụy Vân 700 con/m2)

* Trên lúa xuân muộn: - Sâu cuốn lá hại nhẹ.

                                       - Chuột gây hại nhe – TB.

                                       - Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ- TB.

                                       - Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch gây hại nhẹ,

*Biện pháp xử lý:

- Thăm đồng thường xuyên nắm trắc diễn biến tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng. Chỉ đạo đánh chuột tập chung. Hướng dẫn phòng trừ, bệnh khô vằn.

* Dự kiến thời gian tới:

*Trên Lúa  - Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ- TB. Cục bộ hại nặng.

                   - Chuột gây hại nhẹ - TB. Cục bộ hại nặng.

                   - Rầy các loại gây hại nhẹ.

                   - Đục thân các loaị gây hại nhẹ.

                   - Bệnh bạc lá tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ.

        Người tập hợp                                                                                                                            Trạm trưởng

        Đỗ Thị Huyền                                                                                                                              Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...