Thông báo sâu bệnh tuần 16
Việt Trì - Tháng 4/2014

(Từ ngày 14/04/2014 đến ngày 20/04/2014)

Trạm Bảo vệ thực vật TP Việt Trì                       Số: 15/TB SBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14 đến ngày 21 tháng 4 năm  2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình 250C, Cao: 280C, Thấp: 220C

Độ ẩm trung bình: 70%, Cao: 85%, Thấp: 65%

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………........................

Nhận xét khác: Trong tuần, trời ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân Sớm: 449 ha, GĐST:  Làm đòng

* Lúa xuân muộn: 1000 ha, GĐST: ĐC - làm đòng

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

I.                   TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm (Làm đòng)

Chuột

1.383

7.80

Bệnh đạo ôn lá

0.113

1.70

Sâu đục thân

1.832

7.10

Sâu cuốn lá nhỏ

0.933

7.00

Bệnh bạc lá

0.106

2.00

Bệnh khô vằn

6.982

39.30

Rầy các loại

0.467

14.00

Lúa muộn ĐC- làm đòng)

Chuột

0.845

7.10

Bệnh đạo ôn lá

0.016

0.16

Sâu đục thân

0.605

5.00

Ruồi đục nõn

0.81

9.30

Bệnh khô vằn

0.575

6.90


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

 Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Chuột

Lúa sớm (Làm đòng)

1.383

7.80

Bệnh đạo ôn lá

0.113

1.70

Sâu đục thân

1.832

7.10

Sâu cuốn lá nhỏ

0.933

7.00

Bệnh bạc lá

0.106

2.00

Bệnh khô vằn

6.982

39.30

Rầy các loại

0.467

14.00

Lúa muộn(ĐC- L đòng)

Chuột

0.845

7.10

Bệnh đạo ôn lá

0.016

0.16

Sâu đục thân

0.605

5.00

Ruồi đục nõn

0.81

9.30

Bệnh khô vằn

0.575

6.90

 DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân

Lúa sớm

 (làm đòng)

1.832

7.10

93.007

93.007

2

Bệnh khô vằn

6.982

39.30

161.961

110.646

TB:51.314

76.967

Chuột

1.383

7.80

97.818

64.143

TB:33.675

1

Chuột

Lúa muộn(ĐC- LĐ)

0.845

7.10

100.00

60.386

TB:39.614

2

Sâu đục thân

0.605

5.00

60.386

60.386

II. Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại.

* Trên lúa xuân sớm:

                                  - Chuột gây hại nhe – TB, Cục bộ ổ hại nặng

                                    - Bệnh đạo ôn phát sinh và gây hại nhẹ.

                                    - Sâu  đục thân cú mèo, 5 vạch gây hại nhẹ,

                                    -  Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ - TB những ruộng cấy dầy, bón nhiều phân đạm.

                                    - Bệnh bạc lá bắt đầu gây hại rải rác (ruộng cao 2%LH)

* Trên lúa xuân muộn: - Ruồi đục nõn gây hại nhẹ.

                                       - Bệnh đạo ôn phát sinh và gây hại nhẹ.

                                       - Chuột gây hại nhe – TB.

                                       - Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ.

                                       - Sâu  đục thân cú mèo, 5 vạch gây hại nhẹ,

*Biện pháp xử lý:

- Thăm đồng thường xuyên, nắm trắc diễn biến tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng. Chỉ đạo đánh chuột tập trung, bón phân đón đòng cho lúa xuân muộn. Hướng dẫn phòng trừ bệnh khô vằn.

* Dự kiến thời gian tới:

*Trên Lúa  - Bệnh đạo ôn  phát sinh và gây hại nhẹ.

                   - Rầy các loại gây hại nhẹ.

                   - Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ.

                   - Chuột gây hại nhẹ - TB. Cục bộ hại nặng.

                   - Đục thân các loaj gây hại nhẹ.

                   - Bệnh bạc lá tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ.

        Người tập hợp                                                                                                                            Trạm trưởng

        Đỗ Thị Huyền                                                                                                                              Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...