THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 05 tháng 9 năm 2010)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 26-270 C; Cao: 33-35 0C; Thấp:22-240C.
- Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm, có mưa rào nhẹ thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa: Vụ Mùa; Diện tích: 3490 ha, trong đó:
+Trà sớm: Diện tích: 1395 ha;Giống: Nhị ưu 838, Qưu 1, Nhị ưu số 7, Thục Hưng 6, Việt lai 20, Thiên nguyên ưu 16, Thiên nguyên ưu 9;GĐST: Trỗ
Thời gian gieo: 5-10/6/2010 ; Thời gian cấy: 15-20/6/2010
+Trà trung: Diện tích: 2095 ha; Giống: Nhị ưu 838, Qưu 1, Thục Hưng 6, KD18, Q5; GĐST: Đòng già - trỗ.
Thời gian gieo: 15-20/6/2010 ; Thời gian cấy: 25-30/6/2010
+ Trà muộn: Diện tích: ................................................................; GĐST: ..................
- Ngô: Vụ: Hè ; Diện tích: 377 ha ; Giống:4300, 919, NK66,.....; GĐST: Trỗ cờ - Phun râu.
- Đậu tương hè; Diện tích: 51,5 ha; Giống: ........; GĐST: ra hoa - quă
- Chè: Diện tích: 1865 ha ; Giống:LDP1,2; PH1, Trung du; GĐST: Phát triển búp – thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha ; Giống: Keo+Bạch đàn; GĐST: Phát triển thân lá
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
1395
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.10
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
2.40
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
64.167
|
420.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
0.433
|
3.10
|
15.50
|
15.50
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.767
|
3.00
|
139.50
|
139.50
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0.597
|
3.70
|
7.75
|
7.75
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhện gié
|
0.253
|
3.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
126.087
|
1500.00
|
7.75
|
7.75
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T2, T3,
|
Bệnh khô vằn
|
6.25
|
44.70
|
387.50
|
131.75
|
139.50
|
116.25
|
263.50
|
263.50
|
|
80
|
19
|
3
|
25
|
21
|
9
|
3
|
C3, C5
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1.267
|
10.70
|
111.60
|
111.60
|
|
|
111.60
|
111.60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa trung
|
2095
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3.033
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
2.333
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
38.567
|
280.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
0.51
|
2.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
1.033
|
5.00
|
280.068
|
280.068
|
|
|
185.242
|
185.242
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0.303
|
2.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhện gié
|
0.253
|
2.60
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
73.233
|
700.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T2, T3
|
Bệnh khô vằn
|
4.42
|
32.80
|
253.605
|
138.932
|
70.568
|
44.105
|
114.674
|
114.674
|
|
111
|
23
|
11
|
29
|
36
|
7
|
5
|
C3, C5
|
Bệnh đốm sọc VK
|
2.65
|
19.20
|
130.861
|
130.861
|
|
|
130.861
|
130.861
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè
|
1865
|
Rầy xanh
|
3.40
|
10.00
|
373.00
|
286.051
|
86.949
|
|
273.449
|
273.449
|
|
18
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
Bọ cánh tơ
|
1.80
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
Bọ xít muỗi
|
2.20
|
8.00
|
186.50
|
186.50
|
|
|
99.551
|
99.551
|
|
18
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
Nhện đỏ
|
0.40
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
377
|
Chuột
|
0.08
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.77
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đậu tương
|
51.5
|
Sâu cuốn lá
|
0.933
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục quả
|
0.673
|
6.40
|
3.745
|
3.745
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT:
* Tình hình sinh vật gây hại :
+ Trên lúa trà sớm, trà trung: Bướn Sâu cuốn lá nhỏ ra rộ và đẻ trứng, sâu non bắt đầu nở rải rác. Bệnh khô vằn, Bọ xít hại nhẹ đến trung bình, cục bộ nặng trên những ruộng lúa lai xanh tốt rậm rạp, sâu đục thân gây hại nhẹ cục bộ (Xã Cự Đồng), Rầy các loại hại nhẹ, Chuột hại cục bộ nặng trên diện những chân ruộng ven làng, bờ mương, nhện gié hại nhẹ rải rác.
+ Trên cây chè: Rầy xanh, gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ nặng, Bọ xít muỗi hại, Bọ cánh tơ hại nhẹ.
+ Trên cây ngô: sâu đục thân, bắp, chuột hại nhẹ rải rác.
+ Trên cây đậu tương: sâu đục quả hại nhẹ, sâu cuốn lá hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
+ Trên lúa mùa sớm: Bọ xít hại nhẹ đến trung bình cục bộ trên những trỗ sau, bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng, rầy các loại, chuột hại nhẹ.
+ Trên lúa mùa trung: Sâu non ra rộ từ ngày 5/9 trở đi gây hại trên trà trung mức độ nhẹ đến trung bình cục bộ nặng trên những chân ruộng lúa tốt rậm rạp bón phân không cân đối. Bọ xít, bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình, rầy các loại, chuột gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, Bọ xít muỗi, Bọ cánh tơ gây hại nhẹ.
+ Trên cây đậu tương: sâu cuốn lá, sâu đục quả hại nhẹ.
+ Trên cây ngô: sâu đục thân, bắp, chuột hại rải rác.
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
+ Trên Lúa mùa
- Cần phòng trừ sâu CLN trên những diện tích lúa mùa sớm trỗ muộn lá đòng còn non. Mùa trung có mật độ sâu >20 con/m2 phòng trừ bằng các loại thuốc: Tasodan 600EC, NEWSodan 2.0, 4.3, 4.0. Chief 520WP.(Regent, Finico 800WG. Những ruộng mật độ sâu non cao cần kết hợp các loại thuốc trên với Bestox 5EC, Pertox 5EC,... để tăng hiệu quả phòng trừ).
- Ruộng bị bệnh sinh lý cần phun bổ xung phân bón qua lá, sử dụng các loại như: Antracol 70WP, XO
- Tiến hành tổ chức diệt chuột bằng các biện pháp: thủ công và sử dụng các loại thuốc diệt chuột sinh học.
+ Trên chè: Phòng trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi bằng thuốc đặc hiệu (Chú ý thời gian cách ly).
+ Trên Ngô, Đậu tương: Tăng cường chăm sóc, bón phân sớm tạo điều kiện cho cây sinh trưởng tốt và phòng trừ sâu cuốn lá đậu, sâu đục quả, sâu đục thân, bắp ngô bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Thanh Sơn, ngày 31 tháng 8 năm 2010
Người tập hợp
Đỗ Thị Hà
|
Trạm trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hải
|