Thông báo kỳ 37 trạm Thanh Sơn
Thanh Sơn - Tháng 9/2010

(Từ ngày 13/09/2010 đến ngày 19/09/2010)

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 13 tháng 9 đến ngày 19 tháng 9 năm 2010)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :

1.Thời tiết :                                                                          

- Nhiệt độ: Trung bình: 26-270 C; Cao:  33-35 0C; Thấp:22-240C.        

- Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm, có mưa rào nhẹ thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa: Vụ Mùa; Diện tích: 3490 ha, trong đó:        

+Trà sớm: Diện tích: 1395 ha;Giống: Nhị ưu 838, Qưu 1, Nhị ưu số 7, Thục Hưng 6, Việt lai 20, Thiên nguyên ưu 16, Thiên nguyên ưu 9;GĐST: Chắc xanh - chín

    Thời gian gieo: 5-10/6/2010 ; Thời gian cấy: 15-20/6/2010                 

+Trà trung:  Diện tích: 2095 ha; Giống: Nhị ưu 838, Qưu 1, Thục Hưng 6, KD18, Q5; GĐST: trỗ - chắc xanh.

    Thời gian gieo: 15-20/6/2010 ; Thời gian cấy: 25-30/6/2010        

+ Trà muộn: Diện tích: ................................................................; GĐST: ..................

- Ngô: Vụ: Hè ; Diện tích: 377 ha ; Giống:4300, 919, NK66,.....; GĐST: Trỗ cờ - Phun râu.

- Đậu tương hè; Diện tích: 51,5 ha; Giống: ........; GĐST:  Quả - thua hoạch.

- Chè: Diện tích: 1865 ha ; Giống:LDP1,2; PH1, Trung du; GĐST: Phát triển búp – thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha ; Giống: Keo+Bạch đàn; GĐST: Phát triển thân lá

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:               


BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa sớm

1395

Rầy các loại

653.80

3150.00

397.575

146.475

139.50

111.60

223.20

104.625

118.575

0

TT

Sâu đục thân

0.327

2.60

6.975

6.975

0

Bọ xít dài

0.833

6.00

244.125

139.50

104.625

0

Chuột

0.383

2.30

0

Nhện gié

3.20

28.30

244.125

139.50

104.625

0

C1, C3

Bệnh khô vằn

5.657

32.10

306.90

139.50

139.50

27.90

0

C3, C5

Lúa trung

2095

Rầy các loại

738.333

9600.00

603.311

315.172

103.828

184.311

288.139

209.50

78.639

0

TT

Sâu đục thân

0.58

2.60

25.189

25.189

0

Bọ xít dài

0.60

3.00

184.311

184.311

0

Chuột

0.373

2.30

0

Nhện gié

3.35

29.10

262.95

184.311

78.639

0

C1, C3

Bệnh khô vằn

4.997

32.50

419.00

209.50

184.311

25.189

209.50

105.672

103.828

0

C3, C5

Chè

1865

Rầy xanh

4.00

12.00

373.00

286.051

86.949

186.949

186.949

0

Bọ cánh tơ

2.60

8.00

86.949

86.949

0

Bọ xít muỗi

2.90

10.00

273.449

273.449

99.551

99.551

0

Nhện đỏ

0.80

6.00

0

Ngô

377

0

0

Đậu tương

51.5

0

III. NHẬN XÉT:

* Tình hình sinh vật gây hại :

+ Trên lúa trà sớm, trà trung: Rầy các loại hại trung bình đến nặng, Bệnh khô vằn trung bình đến nặng, Bọ xít hại nhẹ, sâu đục thân gây hại nhẹ cục bộ (Xã Cự Đồng), Chuột hại cục bộ nặng trên diện những chân ruộng ven làng, bờ mương, nhện gié hại nhẹ rải rác.

+ Trên cây chè: Rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ nặng, Bọ xít muỗi hại, Bọ cánh tơ hại nhẹ.

+ Trên cây ngô: sâu đục thân, chuột hại nhẹ  rải rác.

+ Trên cây đậu tương: sâu đục quả hại hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa mùa sớm: Chín – thua hoạch.

+ Trên lúa mùa trung:  Rầy các loại hại trung bình đến nặng, dự kiến diện tích cần phòng trừ trong thời gian tới khoảng 452 ha, Diện tích dự kiến cần phòng trừ trên lúa trà trung trỗ muộn lứa 4 là 500 ha.

          Bệnh khô vằn  hại trung bình đến nặng, Bọ xít, chuột, sâu đục thân hại cục bộ trung bình, nhện gié gây hại nhẹ rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, Bọ xít muỗi, Bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

+ Trên cây đậu tương: Thu hoạch.

+ Trên cây ngô: Thu hoạch.

Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

+ Trên Lúa mùa

- Cần phòng trừ sâu rầy các loại bằng các loại thuốc Bassa 50 EC, NiBas 50EC, Pênalty 40WP phun tập trung triệt để từ nay đến hết ngày 15/9/2010.

- Tiến hành tổ chức diệt chuột bằng các biện pháp: thủ công và sử dụng các loại thuốc diệt chuột sinh học.

+ Trên chè: Phòng trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi bằng thuốc đặc hiệu  (Chú ý thời gian cách ly).

+ Trên Ngô, Đậu tương: Tăng cường chăm sóc, bón phân sớm tạo điều kiện cho cây sinh trưởng tốt và phòng trừ sâu cuốn lá đậu, sâu đục quả, sâu đục thân, bắp ngô bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn sử dụng đã ghi trên bao bì.

                                                                                                                       Thanh Sơn, ngày 18  tháng 9  năm 2010

Người tập hợp

Đỗ Thị Hà

Trạm trưởng

(Đã ký)

Nguyễn Thị Hải

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...