I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 260C, Cao 28 - 300C, Thấp 17 - 190C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng nhiều sương, trời rét, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 8.989,2 ha
|
Sinh trưởng: Chín sữa và chín sáp
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 3.978,8 ha
|
Sinh trưởng: PTTL - thu hoạch
|
- Đậu tương
|
Diện tích: 169,7 ha
|
Sinh trưởng: Ra hoa - quả non
|
- Khoai tây
|
Diện tích: 118,2 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân lá
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Tận thu cuối vụ
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, cao 22-25%.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,0%, cao 6,7 - 9,9%.
- Các đối tượng: Bệnh đốm lá, sâu đục bắp, rệp, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; mật độ phổ biến 0,3-1,6 con/m2, cao 6-9 con/m2.
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 2-3 con/m2, cao 10-26 con/m2.
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 2-4 con/m2, cao 6 con/m2, cục bộ 18 con/m2(Việt Trì).
- Các đối tượng: Sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp gây hại nhẹ.
3. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả, chuột gây hại nhẹ.
4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh héo xanh, bệnh xoăn lá, sâu xanh phát sinh gây hại rải rác.
5. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,3%, cao 4 - 8%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 2,1%, cao 5 - 8%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,9-2,8%, cao 4 - 8%.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6%, cao 5%.
- Nhện đỏ, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.
6. Cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, Nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp, sâu đục bắp, chuột hại nhẹ đến trung bình; Châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.
3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục quả, bệnh sương mai gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh héo xanh, bệnh xoăn lá, sâu xanh hại nhẹ trên đến trung bình.
5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ đến trung bình.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validacin 5L, Vida 3SC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng thuốc Anvil 5SC, Tilt 250 ND,.. để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Dibadan 95WP, Aramectin 40EC, Bulldock 025 EC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Sâu đục thân, đục bắp: Khi ruộng có trên 20% bắp, cây bị hại sử dụng thuốc Kuraba 3.6EC, Bulldock 025 EC, Finico 800 WG, Regent 800WG, ...để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây đậu tương:
- Sâu đục quả: Sử dụng các loại thuốc Kuraba 1.8EC, 3.6EC; Cyperkill 25EC khi có 50% số hoa lần 1 đậu quả và khi có quả nhỏ.
- Sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu xanh: Sử dụng các loại thuốc Nitox 30EC, Sherpa 25EC, Dylan 10WG, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.
4. Trên cây khoai tây: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.
5. Trên chè: Hái tận thu búp và phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|