I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ: Trung bình: 150C; Cao: 220C; Thấp: 80C.
- Nhận xét khác: Đầu kỳ, ngày trời âm u, có mưa nhỏ kéo dài, trời rét đậm. Cuối kỳ trời khô hanh, đêm nhiều sương, trời rét. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa muộn: Diện tích 860 ha; GĐST: chín - thu hoạch.
- Cây rau: Tổng diện tích: 2650,7 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Tổng diện tích: 11.186,8 ha; GĐST: Xoáy nõn - trỗ cờ, phun râu.
- Cây chè: Diện tích: 15.559,5 ha; GĐST: Phát triển búp .
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,3 %, cao 22%.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,4 con/m2, cao 10 con/m2.
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 0,6 con/m2, cao 12 con/m2.
- Rệp: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,8 %, cao 15%.
- Sâu khoang: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,2 con/m2, cao 10 - 20 con/m2, cục bộ 64 con/m2
- Các đối tượng: Bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 3%, cao 20 %, cục bộ 50%. Cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3.
- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 1 - 2%, cao 18 - 20%.
- Rệp cờ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 6 - 10%, cao 20 - 30%, cục bộ 80% (Tam Nông).
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,1%, cao 10%.
- Các đối tượng: Sâu đục thân, đục bắp, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên diện hẹp.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 10 %.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,6 % cao 10 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,3 %, cao 10 %.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,2 %, cao 10 %.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, xu hào.
2. Trên ngô: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ, chuột, sâu đục thân, sâu ăn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
2. Trên ngô:
- Phun trừ các diện tích nhiễm bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu ăn lá, châu chấu, bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.