|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa mùa sớm (Làm đòng) |
Sâu cuốn lá nhỏ |
86 |
320 |
T2,3 |
Bệnh khô vằn |
1,8 |
11,1 |
|
Chuột |
0,3 |
5 |
|
Sâu đục thân |
0,3 |
4,7 |
|
Lúa mùa trung (Làm đòng) |
Sâu cuốn lá nhỏ |
83,6 |
320 |
T2,3 |
Bệnh khô vằn |
0,5 |
11,1 |
|
Sâu đục thân |
0,2 |
4,4 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống
|
Giai đoạn ST
|
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa sớm (Làm đòng) |
64 |
12 |
31 |
21 |
0 |
0 |
0 |
|
|
86 |
320 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,8 |
11,1 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3 |
5 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3 |
4,7 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa trung (Làm đòng) |
89 |
15 |
36 |
37 |
1 |
0 |
0 |
|
|
83,6 |
320 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5 |
11,1 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2 |
4,4 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT |
Tên dịch hại |
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa sớm (Làm đòng)
|
86 |
320 |
410 |
59 |
78 |
273 |
|
+153 |
270 |
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu,… |
2 |
Bệnh khô vằn |
1,8 |
11,1 |
37,7 |
37,7 |
|
|
|
+19,3 |
|
3 |
Chuột |
0,3 |
5 |
42 |
42 |
|
|
|
+42 |
|
4 |
Sâu đục thân |
0,3 |
4,7 |
59 |
59 |
|
|
|
+118 |
100 |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa trung (Làm đòng) |
83,6 |
320 |
294 |
22,7 |
96,3 |
175 |
|
+269 |
148 |
Hy Cương, Dữu Lâu, Minh Nông, Minh Phương,… |
6 |
Bệnh khô vằn |
0,5 |
11,1 |
12,2 |
12,2 |
|
|
|
+12,2 |
|
7 |
Sâu đục thân |
0,2 |
4,4 |
26,2 |
26,2 |
|
|
|
-37,8 |
VI.NHẬN XÉT
Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Trên những diện tích đã phòng trừ, do mật độ sâu cao và phun xong một thời gian ngắn gặp mưa, nên mật độ sâu đã giảm nhưng vẫn còn vượt ngưỡng, phổ biến 13 – 20 con/m2, cao 40 – 80 con/m2. Những diện tích phun xong gặp mưa và chưa phun mật độ phổ biến 40 – 80 con/m2, cao 120 – 240 con/m2, cục bộ 320 con/m2 (Thụy Vân, Phượng Lâu, Minh Phương), phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Sâu đục thân 2 chấm, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ; Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ tại Thanh Miếu; Bọ xít dài xuất hiện rải rác.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục phát triển và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hai nặng gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời hoặc phun xong gặp mưa không phun nhắc lại. Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột gia tăng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình.
III. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tập trung chỉ đạo phòng trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ trên 20 con/m2 bằng một trong các loại thuốc tiếp xúc mạnh như: Victory 585EC, Nicata 95 SP, Wavotox 585EC, Clever 300WG, Dylan 10WG,... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc nội hấp, lưu dẫn mạnh như: Rigell 800WG, Finico 800WG, Regent 800 WG, Regrant 800 WG, ...để phun trừ.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc như Cavil 50WP, Lervil 5SC, Anvil 5SC, ... để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trê 20%, sử dụng một trong các loai thuốc như: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kasagen 250WP, Grahitech 2SL, ... để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Đỗ Thị Nguyên Ngọc |
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TRẠM
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương |
Các thông báo sâu bệnh khác
| | | |