Thông báo sâu bệnh tuần 32
Việt Trì - Tháng 8/2015

(Từ ngày 03/08/2015 đến ngày 09/08/2015)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 280C; cao 320C, thấp  240C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 74%, Thấp: 54%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của khối khí áp trên cao, trời mưa kéo dài, trưa và chiều trời nhiều mây, có nắng gián đoạn, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 500 ha; GĐST: Làm đòng.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 350 ha; GĐST: Làm đòng.

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ

86

320

T2,3

Bệnh khô vằn

1,8

11,1

Chuột

0,3

5

Sâu đục thân

0,3

4,7

Lúa mùa trung (Làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ

83,6

320

T2,3

Bệnh khô vằn

0,5

11,1

Sâu đục thân

0,2

4,4


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

64

12

31

21

0

0

0

86

320

Bệnh khô vằn

1,8

11,1

Chuột

0,3

5

Sâu đục thân

0,3

4,7

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Làm đòng)

89

15

36

37

1

0

0

83,6

320

Bệnh khô vằn

0,5

11,1

Sâu đục thân

0,2

4,4

V.   DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

86

320

410

59

78

273

+153

270

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu,…

2

Bệnh khô vằn

1,8

11,1

37,7

37,7

+19,3

3

Chuột

0,3

5

42

42

+42

4

Sâu đục thân

0,3

4,7

59

59

+118

100

5

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Làm đòng)

83,6

320

294

22,7

96,3

175

+269

148

Hy Cương, Dữu Lâu, Minh Nông, Minh Phương,…

6

Bệnh khô vằn

0,5

11,1

12,2

12,2

+12,2

7

Sâu đục thân

0,2

4,4

26,2

26,2

-37,8


VI.NHẬN XÉT

Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Trên những diện tích đã phòng trừ, do mật độ sâu cao và phun xong một thời gian ngắn gặp mưa, nên mật độ sâu đã giảm nhưng vẫn còn vượt ngưỡng, phổ biến 13 – 20 con/m2, cao 40 – 80 con/m2. Những diện tích phun xong gặp mưa và chưa phun mật độ phổ biến 40 – 80 con/m2, cao 120 – 240 con/m2, cục bộ 320 con/m2 (Thụy Vân, Phượng Lâu, Minh Phương), phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Sâu đục thân 2 chấm, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ; Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ tại Thanh Miếu; Bọ xít dài xuất hiện rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục phát triển và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hai nặng gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời hoặc phun xong gặp mưa không phun nhắc lại. Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột gia tăng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình.

III. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tập trung chỉ đạo phòng trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ trên 20 con/m2 bằng một trong các loại thuốc tiếp xúc mạnh như: Victory 585EC, Nicata 95 SP, Wavotox 585EC, Clever 300WG, Dylan 10WG,... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc nội hấp, lưu dẫn mạnh như: Rigell 800WG, Finico 800WG, Regent 800 WG, Regrant 800 WG, ...để phun trừ.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc như Cavil 50WP, Lervil 5SC, Anvil 5SC, ...  để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trê 20%, sử dụng một trong các loai thuốc như: Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kasagen 250WP, Grahitech 2SL, ... để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.     

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Đỗ Thị Nguyên Ngọc

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

PHỤ TRÁCH TRẠM

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...