Thông báo sâu bệnh tuần 29
Toàn tỉnh - Tháng 7/2014

(Từ ngày 09/07/2014 đến ngày 16/07/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 29 - 310C, Cao 33 - 350C, Thấp 26 - 280C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích:12.562,2 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.279 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - Đẻ nhánh

- Cây ngô

Diện tích 2.336,2 ha

Sinh trưởng: 4 - 8 lá

- Cây chè

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây ăn quả

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Quả non

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên trà lúa mùa sớm, mùa trung, mật độ phổ biến 4 - 8 con/m2, cao 16 - 32 con/m2, cục bộ 56 con/m2 (Thanh Sơn); Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non gây hại nhẹ trên các trà lúa; Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,5%, cao 2,2 - 4,8 %, cục bộ ổ 9,8% (Việt Trì); Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4.

- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình trên trà lúa mùa trung; Mật độ phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 2 - 4 con/m2.

- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Xuất hiện và gây hại trên trà sớm, trà trung; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,6%, cao 6 - 8%, cục bộ 42% (Tam Nông).

- Ngoài ra: Rầy các loại, châu chấu, bọ trĩ, ruồi đục nõn, chuột hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, sâu ăn lá, chuột gây hại nhẹ.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,6%, cao 10 - 13%.

- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,0%, cao 13 - 14%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 2,7 - 4,8%, cao 10 - 18%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,9%, cao 9 - 10%.

- Bệnh đốm nâu, đốm xám: Gây hại cục bộ tại Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,3%, cao 6%.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, sâu ăn lá, ruồi đục quả, sâu đục quả, sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh gây hại nhẹ rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

-  Bệnh sinh lý: Thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao bệnh phát sinh gây hại trên những ruộng cao hạn thiếu nước, ruộng dộc chua, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục.

- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân: Tiếp tục gây hại nhẹ trên trà lúa mùa sớm, mùa trung.

- Ốc bươu vàng: Tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện trũng nước.

- Ngoài ra: Rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, sâu ăn lá tiếp tục gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, sâu ăn lá, ruồi đục quả, sâu đục quả, sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh gây hại nhẹ. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ, sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Hydrophos, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 50 con/m2 trở lên, sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585 EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Ốc bươu vàng: Khi mật độ ốc trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại dùng các loại thuốc hoá học: Clodansuper 700 WP,  Pazol 700WP, Boxer 15 GR,  StarPumper 800WP,… phun hoặc rắc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi diễn biến sâu đục thân và rầy các loại. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng một trong các loại thuốc Midan 10WP, Sectox 100WP, Shepatin 36EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bọ xít muỗi: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%, sử  dụng một trong các loại thuốc Midan 10WP, Pertox 5EC, Trebon10EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bọ cánh tơ: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%, sử  dụng một trong các loại thuốc Midan10WP, Catex 3.6EC, Sutin 5EC, Dylan 2 EC, Actamec 40EC,…để phòng trừ, phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Nhện đỏ: Khi mật độ nhện 3 - 4 con/lá, sử dụng một trong các loại thuốc Ortus 5 SC, Dylan 2EC, Catex 3.6EC, Shepatin 36EC, Reasgant 3,6EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh đốm nâu, đốm xám: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng thuốc Daconil 75 WP phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Trên cây ăn quả: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...