Thông báo sâu bệnh tuần 22
Toàn tỉnh - Tháng 5/2012

(Từ ngày 23/05/2012 đến ngày 30/05/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27 - 29 0C, Cao 32 - 34 0C, Thấp 23 - 25 0C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Trà sớm:

ngày gieo: 10 -20/11

GĐST: Thu hoạch

Diện tích: 1674 ha

- Trà chính vụ:

ngày gieo cấy: 5 - 10/1

GĐST: Thu hoạch

Diện tích: 1100 ha

- Trà muộn:

ngày gieo cấy: 20/1-10/2

GĐST: Chắc xanh - Chín

Diện tích: 33928,1 ha

Cây trồng khác

- Rau: 

Diện tích: 3.157,8 ha

Sinh trưởng:  PTTL - Thu hoạch

- Cây ngô:

Diện tích: 5.697,1ha

Sinh trưởng: Chín sáp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1397 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 4.602 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:         

- Bệnh khô vằn: Gây hại chủ yếu trên trà lúa xuân muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 3 - 6%, cao 15 - 30%, cục bộ ổ nhỏ 66,7% (Việt Trì).

- Các đối tượng: Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh bạc lá, chuột gây hại nhẹ; Sâu đục thân gây rải rác.

2. Cây trồng khác

a, Cây ngô:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 2,4%, cao 12%.

- Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại nhẹ trên diện hẹp. Tỷ lệ hại phổ biến 2%, cao 12%.

- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8%, cao 12,1%.

b, Cây chè:

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,8%, cao 14%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,6%, cao 12%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 15%.

- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

c, Cây ăn quả:

- Nhện đỏ, bệnh loét, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Bệnh thán thư, nhện lông hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.

d, Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa: Bệnh khô vằn gây hại trên một số diện tích cấy muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, lá rậm rạp,.... ; Rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, chuột hại cục bộ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Bệnh loét, nhện đỏ, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.

* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá tiếp tục hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  Tổ chức thu hoạch nhanh gọn diện tích lúa đã chín. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại trên các cây ký chủ phụ. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...