I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 30oC, cao 34oC, Thấp 26oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng nóng xen kẽ có mưa rào và giông. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy: 35.268,3 ha; Trong đó:
+ Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 4395 ha; GĐST: Thu hoạch xong
+ Lúa xuân muộn: Diện tích: 31.070,1ha; GĐST: Chín - thu hoạch.
- Cây đậu tương: Diện tích: 1748,8 ha; GĐST: Chín - thu hoạch.
- Cây ngô: Diện tích: 5862,7 ha; GĐST: Chín sáp
- Cây rau: Diện tích: 2460,8 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,8%, cao 35,6%. Cấp bệnh chủ yếu cấp 3, 5, 7.
- Các đối tượng: Sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại gây hại nhẹ
2. Trên cây đậu tương:
- Sâu đục quả: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 7%.
3. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 52,2 %.
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang gây hại nhẹ.
5. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp chuột gây hại nhẹ.
6. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 16%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 16%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 10%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,1%, cao 5%.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên lúa: Các đối tượng sâu bệnh di chuyển hại trên lúa chét, bờ cỏ, sau đó chuyển sang gây hại trên mạ mùa sớm. Cần chú ý các đối tượng: Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, ...
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Trên ngô: Các đối tượng: Sâu đục thân, chuột, châu chấu, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa: Tổ chức thu hoạch nhanh gọn diện tích lúa đã chín. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại trên các cây ký chủ phụ. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Chuẩn bị ngâm, ủ, gieo mạ mùa đúng khung lịch thời vụ.
2. Trên rau: Chăm sóc cho rau theo qui trình sản xuất rau an toàn, sử dụng thuốc đặc hiệu có trong danh mục phun phòng trừ đối với những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3.Trên ngô: Phòng trừ sâu đục thân, bệnh khô vằn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4.Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|