Thông báo sâu bệnh tuần 18
Tam Nông - Tháng 5/2013

(Từ ngày 29/04/2013 đến ngày 05/05/2013)

TRẠM BVTV TAM NÔNG

Số: 25/TB-BVTV


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29 tháng 4  đến ngày 05tháng 5 năm 2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 250C , Cao: 300C .

Nhận xét khác: Trong tuần ngày và đêm có lúc có mưa rào, giông. Nhiều diện tích lúa đang trỗ thiếu nước được cung cấp nước đầy đủ. Cây lúa sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa: 2510/2500 ha KH; GĐST: Trỗ - chín sữa – chín sáp.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

 Lúa muộn: Trỗ - chín sữa – chín sáp.

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Bệnh khô vằn

9.3

35.7

C1,3,5

Rầy các loại

109.6

1000

T1,2,3

Rầy các loại (trứng)

10.1

80

Sâu đục thân

0.23

2.3

Chuột

0.4

4.8


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

   Lúa muộn:   Trỗ - chín sữa – chín sáp

144

52

68

24

9.3

35.7

Rầy các loại

116

45

38

24

9

109.6

1000

Rầy các loại (trứng)

10.1

80

Sâu đục thân

0.23

2.3

Chuột

0.4

4.8

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

Lúa muộn:  Trỗ - chín sữa – chín sáp  

Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

7-15

35.7

951.8

951.8

+ 578

502

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Hồng Đà, Phương Thịnh…

3

Rầy các loại

80-150

1000

171.5

171.5

- 568.2

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Cổ Tiết, Hồng Đà, Thượng Nông….

4

Rầy các loại (trứng)

40-48

80

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Cổ Tiết…

5

Sâu đục thân

0.7-1.0

2.3

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Hồng Đà, ….

6

Chuột

1-2

4.8

52.2

52.2

+52.2

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà, Tề Lễ, Quang Húc, TT Hưng Hóa…

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng (Hồng Đà, TT Hưng Hóa, Dậu Dương, ...).

+ Rầy các loại hại nhẹ.

    + Sâu đục thân; bọ xít dài, bệnh đạo ôn, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.

+ Chuột: Gây hại nhẹ - trung bình ở hầu hết các xã, thị trấn. Tập trung gây hại trên các ruộng ven gò đồi, ven rừng, khu nghĩa trang, quanh các trang trại chăn nuôi gia súc và thuỷ cầm.

          2. Biện pháp phòng trừ:

* Trên cây lúa: Thường xuyên thăm đồng theo dõi giám sát các đối tượng dịch hại (Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn...) để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Cụ thể:

- Sâu đục thân:  Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 sử dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Tasodant 600 EC, Dylan 10 WG, Fidur 220 EC… pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

-  Bệnh khô vằn:  Khi bệnh xuất hiện ngừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, giữ nguyên mực nước, vơ bỏ dảnh bệnh. Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Cavil 50 SC, Lervil 5SC... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Bệnh đạo ôn: Trên khu đồng đã có đạo ôn lá, ngừng bón các loại phân hóa học, không phun thuốc kích thích sinh trưởng, vơ bỏ lá bệnh. Phải theo dõi, phòng trừ bệnh đạo ôn lá, cổ bông trên các giống nhiễm bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu: Kabim 30WP, Katana 20SC, New Hinosan 30EC…

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy các loại >1500 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc để phun như: Victory 585 EC, Bassa 50 EC, Trebon 10EC... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tới:        

- Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch, hai chấm gây hại nhẹ.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích rậm rạp, khô hạn, bón phân không cân đối trong điều kiện thời tiết ấm, nắng mưa xen kẽ.

          - Chuột: Hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng nếu không tổ chức diệt chuột tập trung, ở các xã có ruộng ven gò đồi, ven rừng, khu nghĩa trang, quanh các trang trại chăn nuôi gia súc và thuỷ cầm.

- Bệnh đạo ôn lá: Hại rải rác ở một số nơi trên các giống lúa nhiễm (Nếp 44, X21,...)trong điều kiện nóng, trời âm u có mưa phùn.

- Rầy các loại tích lũy mật độ gây hại nhẹ.

- Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, nhện gié….xuất hiện và gây hại rải rác.

Người tập hợp

(Ghi rõ họ và tên)

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 04 tháng 5 năm 2013

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

                           (Ký tên, đóng dấu)     

Lê Hồng Thiết

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...