TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 22/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 04 đến ngày 21 tháng 04 năm 2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 230C , Cao: 270C .
Nhận xét khác: Trong tuần ban ngày trời nắng đêm và sáng có mưa nhỏ vài nơi. Cây lúa sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa: 2510/2500 ha KH; GĐST: Làm đòng - trỗ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
Lúa muộn: Làm đòng-trỗ
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Chuột
|
0,3
|
2,6
|
|
Bệnh khô vằn
|
3,3
|
28,2
|
C1,3,5
|
Rầy các loại
|
51,2
|
520
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
8,4
|
80
|
|
Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch
|
0,2
|
2,4
|
|
|
Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch (bướm)
|
0,02
|
0,1
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Chuột
|
Lúa muộn: Làm đòng-trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
127
|
|
62
|
38
|
27
|
|
|
|
|
3,3
|
28,2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51,2
|
520
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,4
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
0,1
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
Lúa muộn: Làm đòng-trỗ
|
Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
2.8-3.4
|
13.9
|
52.2
|
52.2
|
|
|
+52.2
|
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà, Xuân Quang, Phương thịnh…..
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3,3-8.4
|
28,2
|
303,2
|
303,2
|
|
|
+ 130
|
+ 52,2
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Xuân Quang, Hồng Đà…
|
3
|
Rầy các loại
|
40-220
|
520
|
|
|
|
|
|
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Xuân Quang…
|
4
|
Rầy các loại (trứng)
|
1-32
|
80
|
|
|
|
|
|
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Hồng Đà….
|
5
|
Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch
|
1.8
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, ….
|
6
|
Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch (bướm)
|
0,02
|
0,1
|
|
|
|
|
|
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Hồng Đà, ….
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại:
+ Chuột: Gây hại nhẹ ở hầu hết các xã ở các ruộng ven gò đồi, ven rừng, khu nghĩa trang, quanh các trang trại chăn nuôi gia súc và thuỷ cầm.
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng (Hồng Đà, TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Tứ Mỹ...).
+ Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch; rầy các loại; bệnh đạo ôn, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.
2. Biện pháp phòng trừ:
* Trên cây lúa: Thường xuyên thăm đồng theo dõi giám sát các đối tượng dịch hại (Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn...) để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Cụ thể:
- Sâu đục thân (Cú mèo và 5 vạch: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 sử dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Tasodant 600 EC, Dylan 10 WG, Fidur 220 EC… pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi bệnh xuất hiện ngừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, giữ nguyên mực nước, vơ bỏ dảnh bệnh. Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Anvil 5 SC, Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ...
- Bệnh đạo ôn: Trên khu đồng đã có đạo ôn lá, ngừng bón các loại phân hóa học, không phun thuốc kích thích sinh trưởng, vơ bỏ lá bệnh. Phải theo dõi, phòng trừ bệnh đạo ôn lá, cổ bông trên các giống nhiễm bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu: Beam 75 WP, Aloannong 50SL, Fuji once 40WP, BemSuper 75WP, New Hinosan 30EC…
- Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch gây bông bạc trên diện tích lúa trỗ sớm nếu không phòng trừ kịp thời..
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích rậm rạp, khô hạn, bón phân không cân đối trong điều kiện thời tiết ấm, nắng mưa xen kẽ..
- Chuột: Hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng nếu không tổ chức diệt chuột tập trung, ở các xã có ruộng ven gò đồi, ven rừng, khu nghĩa trang, quanh các trang trại chăn nuôi gia súc và thuỷ cầm.
- Bệnh đạo ôn lá: Hại rải rác ở một số nơi trên các giống lúa nhiễm (Nếp 44, X21,...)trong điều kiện nóng, trời âm u có mưa phùn.
- Ngoài ra: Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, ….xuất hiện và gây hại rải rác.
Người tập hợp
(Ghi rõ họ và tên)
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 16 tháng 04 năm 2013
PHÓ TRƯỞNG TRẠM
(Ký tên, đóng dấu)
Lê Hồng Thiết
|