I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 210C....Cao:
270C.....Thấp: 170C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong kỳ, trời âm u, mưa nhỏ rải rác, cây
trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai
đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Vụ lúa:
+ Lúa xuân trung: 1450 ha;
giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thục hưng 6, J02 ,…. GĐST: Làm đòng.
+ Lúa xuân muộn: 1019,6 ha;
giống Nghi hương 2308, KD 18, Thiên ưu 8, …. GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.
- Ngô. Vụ xuân: 600 ha. Giống LVN
61, NK 4300, . . GĐST : Xoáy nõn - trỗ cờ.
- Rau. Diện tích: 269 ha. Giống: Cải
các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp – thu
hoạch.
-
Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 33 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST:
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung: Làm
đòng
|
Bệnh
khô vằn
|
1.7
|
15.70
|
C1, 3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.22
|
3.80
|
C1
|
Chuột
|
0.19
|
4.10
|
N, TT
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
0.35
|
7.00
|
T3, 4
|
Sâu
đục thân
|
0.06
|
1.30
|
T2, 3
|
Lúa muộn: Cuối đẻ - Đứng cái
|
Bệnh
khô vằn
|
0.27
|
4.60
|
C1, 3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.15
|
2.80
|
C1
|
Chuột
|
0.46
|
5.10
|
N, TT
|
Rầy
các loại
|
13.53
|
210.00
|
T2, 3
|
Rầy
các loại (trứng)
|
2.91
|
87.50
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
0.23
|
7.00
|
T3, 4
|
Ngô: Xoáy nõn
- trỗ cờ
|
Bệnh
khô vằn
|
1.20
|
8.90
|
C1
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0.093
|
2.80
|
T2
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây
trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung: Làm đòng
|
28
|
16
|
10
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.76
|
15.70
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0.22
|
3.80
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.19
|
4.10
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
12
|
0
|
1
|
4
|
6
|
1
|
0
|
|
|
0.35
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
13
|
0
|
6
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0.06
|
1.30
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa muộn:
Cuối
đẻ - Đứng cái
|
30
|
13
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0.27
|
4.60
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0.15
|
2.80
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.46
|
5.10
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
51
|
9
|
15
|
22
|
5
|
0
|
0
|
|
|
13.53
|
210.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại (trứng)
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.91
|
87.50
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
16
|
0
|
0
|
5
|
9
|
2
|
0
|
|
|
0.23
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: Xoáy nõn - trỗ cờ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20
|
8.90
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.09
|
2.80
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 03/4 đến ngày 09/4/2017)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây
trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung: Làm
đòng
|
5.2 - 8.1
|
15.70
|
32,2
|
32,2
|
|
|
+ 32,2
|
|
Cả
huyện
|
2
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.2 - 0.3
|
3.80
|
|
|
|
|
|
|
Tử Đà, An Đạo, Vĩnh Phú,...
|
3
|
Chuột
|
0 - 1.7
|
4.10
|
32,1
|
32,1
|
|
|
-23,5
|
|
Cả
huyện
|
4
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
0 - 7
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
5
|
Sâu
đục thân
|
|
0 - 1.3
|
1.30
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
6
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa muộn: Cuối đẻ -Đứng cái
|
1.5
- 2.2
|
4.60
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
7
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.2 - 0.5
|
2.80
|
|
|
|
|
|
|
Tử
Đà, Bình Bộ, Tiên Du, ...
|
8
|
Chuột
|
|
1.1 - 2.3
|
5.10
|
26.2
|
26.2
|
|
|
+ 26.2
|
|
Cả
huyện
|
9
|
Rầy
các loại
|
|
14 – 210
|
210.00
|
|
|
|
|
|
|
Rải
rác
|
10
|
Rầy
các loại (trứng)
|
|
1 – 5
|
87.50
|
|
|
|
|
|
|
Rải
rác
|
11
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
0 – 7
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
12
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: Xoáy nõn - trỗ cờ
|
2.3 - 5.4
|
8.90
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
13
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
0 - 2.8
|
2.80
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so
cùng kỳ năm trước.
VI. NHẬN XÉT
VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
* Nhận xét:
+ Trên lúa trung:
- Bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ
- Sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn hại rải rác.
+Trên lúa muộn:
- Chuột hại gây nhẹ .
- Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ và sâu đục thân hại rải rác.
+ Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
-Trên lúa xuân trung:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại
nặng trên ruộng bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
+ Bệnh đạo
ôn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Lưu ý bệnh đạo ôn cổ bông trên diện
tích lúa đã có nguồn bệnh và diện tích lúa xuân trung cấy sớm đang trỗ.
+ Sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.
+ Ngoài ra: Bọ xít đen, bọ xít dài, rầy các loại, sâu cuốn
lá,... hại nhẹ.
- Trên lúa xuân
muộn:
+ Bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn thời tiết âm u ẩm
độ cao bệnh phát sinh phát triển hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên giống nhiễm bệnh.
+ Chuột hại nhẹ đến trung bình trên diện tích lúa
không tổ chức diệt chuột.
+ Ngoài ra rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,
sâu đục thân… hại rải rác.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, rệp
cờ, chuột hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Trên lúa xuân: Tiếp
tục theo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh trên lúa để có biện pháp chăm sóc,
phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng bị bệnh với tỷ lệ hại trên 20% , tiến
hành phun một trong các loại thuốc
để hạn chế sự phát triển của bệnh như Validacin 3SL, Vida 3SC, Valivithaco…Lưu
ý phải phun theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện bệnh đạo ôn trên ruộng, cần
dừng ngay việc bón các loại phân hoá học, nhất là những loại phân bón có
chứa nhiều đạm, tuyệt đối không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh
trưởng. Những ruộng có tỷ lệ lá bệnh trên 5%, tiến hành phun trừ ngay bằng
các loại thuốc đã đăng ký trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ
như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat
40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC,
Hibim 31WP.... Nếu ruộng bị bệnh nặng phải phun kép (2 lần), cách nhau 5 - 7 ngày, chú
ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Khi lúa vào giai đoạn trỗ
bông, nếu thời tiết âm u hoặc có mưa ẩm kéo dài, những ruộng đã bị đạo ôn lá
cần phun phòng đạo ôn cổ bông, tốt nhất phun thuốc khi lúa bắt đầu thấp thoi
trỗ.
- Cây rau màu các loại: Tích cực kiểm tra đồng ruộng phun phòng trừ các đối
tượng sâu bệnh hại khi đến ngưỡng phòng trừ chú ý thời gian cách ly khi thu
hoạch.
- Tăng cường diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Lưu ý: Bà con
cần thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để đúng nơi quy định của địa phương.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh
|
Ngày 04 tháng 04 năm 2017
TRƯỞNG TRẠM
(đã ký)
Nguyễn Hữu Đại
|