|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa trung: Phân hóa đòng |
Bệnh khô vằn |
0,737 |
11,20 |
C1 |
Bệnh đạo ôn lá |
0,037 |
0,50 |
C1 |
Chuột |
0,477 |
2,70 |
N,TT |
Sâu cuốn lá nhỏ |
0,50 |
8,00 |
T4,5 |
Lúa muộn: đẻ nhánh rộ |
Chuột |
0,453 |
2,30 |
N,TT |
Ruồi đục nõn |
2,74 |
20,50 |
N,TT |
Sâu cuốn lá nhỏ |
0,70 |
14,00 |
T3,4 |
Ngô: 8 - 10 lá |
Bệnh khô vằn |
0,97 |
8,50 |
C1 |
Bệnh đốm lá lớn |
0,42 |
6,70 |
C1 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
|
9 |
|
Bệnh khô vằn |
Lúa trung: Cuối đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,737 |
11,20 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,037 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,477 |
2,70 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
15 |
0 |
0 |
0 |
7 |
8 |
|
|
|
0,50 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
Lúa muộn: đẻ nhánh rộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,453 |
2,30 |
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,74 |
20,50 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,70 |
14,00 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô: 7- 9 lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,97 |
8,50 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,42 |
6,70 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 20 đến ngày 26/3/2017)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa trung: Cuối đẻ nhánh
|
0,5-0,6 |
11,20 |
33,206 |
33,206 |
|
|
+33,2 |
|
Tử Đà |
2 |
Bệnh đạo ôn lá |
1,6-2,4 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Tử Đà, Hạ Giáp |
3 |
Chuột |
32-105 |
2,70 |
79,695 |
79,695 |
|
|
+79,7 |
|
Cả huyện |
4 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
7-8 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
5 |
Chuột |
Lúa muộn: đẻ nhánh rộ |
1,6-2,0 |
2,30 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
6 |
Ruồi đục nõn |
1,5-1,7 |
20,50 |
54,679 |
54,679 |
|
|
+54,7 |
27,34 |
Cả huyện |
7 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
14,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
8 |
Bệnh khô vằn |
Ngô: 7 - 9 lá |
1,0-2,2 |
8,50 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
9 |
Bệnh đốm lá lớn |
|
|
6,70 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) * Nhận xét:
- Trên lúa trung: Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ cục bộ trên trà lúa xuân trung cấy sớm. Sâu cuốn lá nhỏ, xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột hại nhẹ trên diện rộng.
- Trên lúa muộn: Ruồi đục nõn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm tăng so với cùng kỳ năm 2016. Chuột, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.
- Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên lúa: Chuột, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình.
- Trên ngô: Sâu cắn lá, bệnh khô vằn, bệnh đóm lá hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Trên lúa: Tiếp tục theo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh trên lúa để có biện pháp chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng bị bệnh với tỷ lệ hại trên 20% , tiến hành phun một trong các loại thuốc để hạn chế sự phát triển của bệnh như Validacin 3SL, Vida 3SC, Valivithaco…Lưu ý phải phun theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.
+ Đối với ruồi đục nõn: Vệ sinh đồn ruộng, dọn sạch cỏ dại, chỉ phun thuốc khi ruộng có tỷ lệ hại trên 20% dảnh. Sử dụng 1 trong các loại thuốc sau Rigell 800WG, Panalty gold 50 EC, Virtaco 40 WG,... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Cây rau màu các loại: Tích cực kiểm tra đồng ruộng phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại khi đến ngưỡng phòng trừ chú ý thời gian cách ly khi thu hoạch.
- Tăng cường diệt chuột bằng mọi biện pháp bẫy bả.
* Lưu ý: Bà con cần thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để đúng nơi quy định.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh |
Ngày 21tháng 3 năm 2017
TRƯỞNG TRẠM
(đã ký)
Nguyễn Hữu Đại
Các thông báo sâu bệnh khác
| | |