I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 21oC, cao 25oC, Thấp 18oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy: 35.268,3 ha; Trong đó:
+ Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 4395 ha; GĐST: đứng cái – làm đòng.
+ Lúa xuân muộn: Diện tích: 30.873,3 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.
- Cây đậu tương: Diện tích: 1750,3 ha; GĐST: 4 lá - phân cành.
- Cây rau: Diện tích: 2244,9 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Nảy búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa chiêm , xuân sớm:
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,4%, cao 28%.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2%, cao 35%.
- Sâu đục thân: Gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,1%, cao 12,2%.
- Bệnh đạo ôn: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,2 %, cao 20 %.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 15 con/m2, cao 780 con/m2.
- Các đối tượng: Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh vàng lá sinh lý gây hại nhẹ.
2. Trên lúa xuân muộn:
- Ruồi đục nõn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 25%.
- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,5%, cao 20%, cục bộ ổ 45%.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3%, cao 10%.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,6%, cao 27,7%.
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 2%, cao 30%.
- Các đối tượng: Bọ trĩ, sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
3. Trên rau:
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,1 con/m2, cao 33 con/m2.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,1 con/m2, cao 17 con/m2.
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,3 con/m2, cao 41 con/m2.
- Các đối tượng: Rệp, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.
4. Trên ngô: Bệnh sinh lý, chuột, sâu ăn lá, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.
5. Trên cây đậu tương:
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 10 - 15 con/m2, cao 40 - 50 con/m2, cục bộ 100 con/m2.
- Bệnh lở cổ rễ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 – 4%, cao 20%.
- Các đối tượng: Chuột, ruồi đục thân, bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ.
6. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan và hại trên các trà lúa giai đoạn đứng cái, làm đòng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các chân ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều đạm, ...
- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn...
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, có mưa nhỏ kéo dài, ẩm độ không khí cao bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát triển, lây lan gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ trên các giống nhiễm, ruộng bón nhiều đạm.
Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, ruồi đục nõn gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên rau cải, bắp cải, xu hào.
3. Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, chuột, châu chấu, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên cây đậu tương: Chuột, sâu cuốn lá, ruồi đục lá, bệnh lở cổ rễ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa chiêm xuân :
Thường xuyên kiểm tra theo dõi diễn biến sâu bệnh hại, phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, ... phun phòng trừ theo chỉ dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh vi rút lùn xoắn lá: Khi phát hiện cây có triệu chứng điển hình như thấp lùn hơn khóm khác, cổ lá ôm xít và hơi xoè ngang, lá có màu xanh đậm, đầu lá có thể hơi xoăn, gân lá ở mặt sau hơi sưng tiến hành nhổ vùi bỏ. Trường hợp trên ruộng có trên 20% số khóm bị bệnh phải tiến hành tiêu huỷ cả ruộng. Tại các khu ruộng có cây lúa nhiễm bệnh lùn sọc đen nếu thấy xuất hiện rầy các loại phải tiến hành phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đặc hiệu: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Midan 10WP, Conphai 700 WG, ... hỗn hợp với thuốc Bassa 50EC, Jetan 50 EC, Superista 25EC,.. theo hướng dẫn kỹ thuật.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Ngoài ra phun trừ các đối tượng sâu bệnh hại trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu, phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên rau: Chăm sóc cho rau theo qui trình sản xuất rau an toàn, sử dụng thuốc đặc hiệu có trong danh mục phun phòng trừ đối với những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3.Trên ngô: Phòng trừ sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên cây đậu tương: Phun trừ sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG, Finico 800 WG, Actamec 20EC, 40EC …Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh trên cây chè, cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|